Trợ giúp
Tải và cập nhật ứng dụng VNPT Money
-
- Bước 1: Mở App Store (dành cho IOS) hoặc Google Play (dành cho Android)
-
- Bước 2: Chọn “Search” hoặc “Tìm kiếm”
-
- Bước 3: Gõ “VNPT Money” vào thanh tìm kiếm
-
- Bước 4: Ấn “Get” hoặc “Nhận” để tải
1. Tôi có thể tải ứng dụng VNPT Money ở đâu?
-
- Bước 1: Mở App Store (dành cho IOS) hoặc Google Play (dành cho Android)
-
- Bước 2: Chọn “Search” hoặc “Tìm kiếm”
-
- Bước 3: Gõ “VNPT Money” vào thanh tìm kiếm
-
- Bước 4: Ấn “Cập nhật” hoặc “Update”
2. Làm thế nào để tôi có thể cập nhật phiên bản ứng dụng VNPT Money mới nhất?
Hướng dẫn đăng ký, đăng nhập và định danh tài khoản trên VNPT Money
-
Bước 1: Tải VNPT Money, chọn "Đăng ký”
Bước 2: Nhập SĐT đăng ký
Bước 3: Nhập mã xác thực OTP
Bước 4: Điền thông tin cá nhân
Bước 5: Thiết lập mật khẩu để hoàn tất đăng ký và sử dụng
1. Hướng dẫn đăng ký
-
Để đăng nhập người dùng có thể sử dụng bằng mật khẩu, vân tay hoặc nhận dạng khuôn mặt tuỳ theo sự hỗ trợ của từng loại điện thoại. Cấu hình việc truy cập bằng vân tay, nhận dạng khuôn mặt ở menu Cài đặt trong mục "Cá nhân".
Bước 1: Trên màn hình chính chọn “Đăng nhập
Bước 2: Nhập mật khẩu và SĐT và chọn “Đăng nhập”
Bước 3: Đăng nhập hoàn tất
2. Hướng dẫn đăng nhập
-
Tính năng Định danh tài khoản chỉ dành cho khách hàng chưa xác thực tài khoản. Những khách hàng đã định danh sẽ không thấy nút tính năng này.
3. Hướng dẫn định danh tài khoản
-
Bước 1: Đăng nhập tài khoản, chọn “Bắt đầu ngay”
Bước 2: Chọn loại giấy tờ tuỳ thân muốn sử dụng
Bước 3: Hướng dẫn chụp giấy tờ
Bước 4: Chụp mặt trước và sau của CMND/CCCD/Hộ chiếu
Bước 5: Hướng dẫn chụp chân dung chủ giấy tờ
Bước 6: Định danh thành công.
3.1. Định danh tự động
-
Hình thức này chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng định danh tự động thất bại quá 2 lần, hoặc khách hàng thoát khỏi luồng định danh tự động.
Bước 1: Đăng nhập tài khoản, chọn “Bắt đầu ngay”
Bước 2: Chọn “Chỉnh sửa” nếu thông tin sai
Bước 3: Chọn “Xác nhận” để tiếp tục chỉnh sửa
Bước 4: Sửa lại thông tin cá nhân và chọn “Xác Nhận”
Bước 5: Chờ kết quả xét duyệt định danh thủ công
3.2. Định danh thủ công
Liên kết ngân hàng
-
VNPT Money cho phép liên kết ngân hàng qua hai hình thức: Liên kết ngân hàng trực tiếp và Liên kết qua thẻ ATM nội địa.
Bước 1: Đăng nhập tài khoản ví VNPT Pay
Bước 2: Truy cập mục “Cá nhân” và chọn “Ngân Hàng Liên Kết”
Khách hàng lựa chọn hình thức liên kết:
- Liên kết ngân hàng trực tiếp: hỗ trợ nạp tiền vào ví VNPT Pay và rút tiền từ Ví về tài khoản ngân hàng;
- Liên kết qua thẻ ATM nội địa: chỉ hỗ trợ nạp tiền từ thẻ ATM vào Ví.
Các bước thực hiện như sau:
1. Liên kết ngân hảng trực tiếp
Bước 1: Chọn ngân hàng muốn liên kết trong danh sách “Ngân Hàng Liên Kết
Bước 2: Thực hiện thao tác liên kết qua số thẻ, số tài khoản, Internet Banking tùy thuộc yêu cầu của từng ngân hàng
Bước 3: Sau khi hoàn tất các thao tác hệ thống báo “Liên Kết Thành Công”.
2. Liên kết qua thẻ ATM nội địa
Bước 1: Chọn ngân hàng muốn liên kết trong danh sách “Thẻ ATM Nội Địa”
Bước 2: Điền thông tin thẻ ATM và chọn “Tiếp tục”
Bước 3: Nhập mã xác thực OTP ngân hàng gửi về qua SMS và chọn "Tiếp tục"
Bước 4: Hệ thống trả về kết quả liên kết thành công.
Hướng dẫn thanh toán
-
Người dùng có thể sử dụng tính năng thanh toán trên Ứng dụng VNPT Money ngay cả khi chưa Đăng ký/đăng nhập ứng dụng.
Có 5 hình thức thanh toán Khách hàng có thể sử dụng:
Thanh toán qua Mobile Money;
Thanh toán qua Ví VNPT Pay;
Thanh toán qua Tài khoản ngân hàng/thẻ nội địa;
Thanh toán qua Thẻ quốc tế;
Thanh toán bằng cách quét mã QR Code tại hơn 160.000 điểm chấp nhận thanh toán.
Hướng dẫn Nạp - Rút - Chuyển tiền trên ứng dụng VNPT Money
-
Để thực hiện Nạp – Rút – Chuyển tiền, Khách hàng cần đăng nhập Ví và thực hiện theo các bước sau:
1. Nạp tiền:
Cách 1: Nạp tiền từ Ngân hàng liên kết trực tiếp
Bước 1: Đăng nhập tài khoản ví VNPT Pay, chọn “Nạp tiền”
Bước 2: Nhập số tiền cần nạp và chọn “Nạp tiền”
Bước 3: Xác nhận lại số tiền muốn nạp và chọn “Nạp Tiền”
Bước 4: Nạp tiền thành công
Cách 2: Nạp tiền từ các ngân hàng khác
Bước 1: Đăng nhập tài khoản ví VNPT Pay, chọn “Nạp tiền
Bước 2: Chọn “Rút tiền về ngân hàng”
Bước 3: Chọn ngân hàng muốn thêm
Bước 4: Chọn nguồn tiền, nhập số tiền cần nạp, và chọn “Nạp tiền”
Bước 5: Xác nhận lại số tiền muốn nạp và chọn “Nạp Tiền”
Bước 6: Nạp tiền thành công.
2. Rút tiền:
Cách 1: Rút về ngân hàng trực tiếp
Bước 1: Đăng nhập tài khoản ví VNPT Pay, chọn “Rút tiền”
Bước 2: Chọn nguồn tiền và nhập số tiền muốn rút
Bước 3: Xác nhận lại số tiền muốn rút và chọn “Rút tiền”
Bước 4: Rút tiền thành công.
Cách 2: Rút tiền về ngân hàng khác
Bước 1: Đăng nhập tài khoản ví VNPT Pay, chọn “Rút tiền”
Bước 2: Chọn “Rút về ngân hàng khác”
Bước 3: Chọn ngân hàng
Bước 4: Chọn nguồn tiền và nhập số tiền muốn rút
Bước 5: Xác nhận lại số tiền muốn rút và chọn “Chuyển tiền”
3. Chuyển tiền
Cách 1: Chuyển tiền từ Ví sang Ví (miễn phí)
Bước 1: Đăng nhập Ví, trên màn hình chính chọn "Chuyển tiền"
Bước 2: Chọn hình thức chuyển tiền “Đến số điện thoại” hoặc chọn nhanh giao dịch gần đây
Bước 3: Chọn người nhận trong danh bạ hoặc quét QR cá nhân của người nhận
Bước 4: Nhập số tiền muốn chuyển
Bước 5: Xác nhận giao dịch và "Chuyển Tiền”
Bước 6: Chuyển tiền thành công.
Cách 2: Chuyển tiền đến tài khoản ngân hàng
Bước 1: Đăng nhập tài khoản Ví VNPT Pay và chọn "Chuyển tiền"
Bước 2: Chọn hình thức chuyển tiền “Đến tài khoản ngân hàng” hoặc chọn nhanh giao dịch gần đây
Bước 3: Chọn ngân hàng muốn chuyển
Bước 4: Nhập số tài khoản và số tiền muốn chuyển
Bước 5: Xác nhận giao dịch và "Chuyển Tiền"
Bước 6: Chuyển tiền thành công.
Cách 3: Chuyển tiền đến thẻ ngân hàng
Bước 1: Đăng nhập tài khoản Ví VNPT Pay và chọn "Chuyển tiền"
Bước 2: Chọn hình thức chuyển tiền “Đến thẻ ngân hàng” hoặc chọn nhanh giao dịch gần đây
Bước 3: Nhập số thẻ và số tiền muốn chuyển
Bước 4: Xác nhận giao dịch và "Chuyển Tiền”
Bước 5: Chuyển tiền thành công
Trợ giúp khác
Hệ thống của VNPT Media không hoạt động tốt xảy ra khi hệ thống đang bận hoặc trong thời gian nâng cấp, bảo trì. Trong thời gian này, các giao dịch của Quý khách trên VNPT Money (liên kết ngân hàng, nạp/rút/chuyển tiền, thanh toán…) không thực hiện được và không phát sinh kết quả giao dịch, Quý khách sẽ nhận được thông báo về việc hệ thống bận/nâng cấp bảo trì/lỗi. Khi đó, Quý khách vui lòng tạm ngừng giao dịch và thử lại sau. Trong trường hợp Quý khách vẫn tiếp tục thực hiện giao dịch sau khi nhận được thông báo, VNPT Media sẽ không chịu trách nhiệm cho các thiệt hại phát sinh.
1. Vui Lòng Cung Cấp Cho Tôi Biết Hệ Thống Của VNPT Media Không Hoạt Động Tốt Là Như Thế Nào? Nếu Xảy Ra Trường Hợp Này Thì Tôi Phải Làm Gì?
Theo quy định về điều khoản thỏa thuận giữa người dùng và VNPT Media, VNPT Media có quyền chủ động thực hiện các biện phap xác minh tính hợp lệ của giao dịch qua Ví điện tử, cụ thể như sau:
Mục 3.3 Điều 3: Nhằm hạn chế rủi ro và đảm bảo tính hợp pháp trong việc cung cấp Dịch vụ, VNPT-Media có quyền chủ động thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xác minh tài khoản, giao dịch của Người Sử Dụng, bao gồm nhưng không giới hạn: tạm khóa ví điện tử/ tài khoản; khóa giao dịch; tạm dừng giao dịch đối với những trường hợp bị nghi ngờ, tính chất bất thường, phức tạp trên cơ sở đánh giá của Ngân Hàng và/hoặc VNPT-Media
2. Trong Trường Hợp Nào Ví Điện Tử VNPT Pay Của Khách Hàng Sẽ Bị Khóa?
Căn cứ theo quy định về Quy chế rút tiền từ Ví điện tử VNPT Pay đã được phê duyệt, khi rút tiền từ Ví điện tử VNPT Pay về ngân hàng liên kết với Ví, khách hàng sẽ chịu mức phí theo quy định của VNPT-Media theo từng thời kỳ.
3. Khi Rút Tiền Từ Ví Điện Tử VNPT Pay, Khách Hàng Có Mất Phí Không?
Căn cứ theo quy định của VNPT Media về điều khoản sử dụng Ví điện tử và thỏa thuận người dùng, việc thực hiện rút tiền từ Ví điện tử VNPT Pay của khách hàng về ngân hàng liên kết sẽ không thực hiện được khi:
- Ví điện tử của Người Sử Dụng bị tạm khóa, phong tỏa bởi VNPT-Media theo các trường hợp được quy định của Thỏa thuận này và các văn bản liên quan khác hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Ví điện tử của Người Sử Dụng đang trong quá trình giải quyết khiếu nại và/hoặc VNPT Media có đủ cơ sở để nghi ngờ rằng số tiền có trong Ví điện tử của Người Sử Dụng có nguồn gốc không hợp pháp;
- Người Sử Dụng khai báo sai thông tin tài khoản ngân hàng
4. Khi Thực Hiện Rút Tiền Từ Ví Điện Tử VNPT Pay Về Ngân Hàng Liên Kết, Trường Hợp Nào Khách Hàng Sẽ Không Thực Hiện Được.
Căn cứ theo quy định về Quy chế Nạp tiền vào Ví điện tử VNPT Pay đã được phê duyệt, khi nạp tiền từ tài khoản ngân hàng vào Ví điện tử VNPT Pay, khách hàng sẽ chịu mức phí theo quy định của VNPT-Media theo từng thời kỳ.
5. Khi Thực Hiện Giao Dịch Nạp Tiền Vào Ví Điện Tử VNPT Pay, Khách Hàng Có Mất Phí Hay Không?
CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA VNPT
Căn cứ
• Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số 19/2023/QH15 do Quốc hội ban hành ngày 20/06/2023;
• Luật Viễn thông số 24/2023/QH15 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
• Nghị định số 163/2024/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 24/12/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật viễn thông;
• Nghị định số 55/2024/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 16/05/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
• Nghị định số 13/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 17/04/2023 về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
• Nghị định số 06/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 18/01/2016 quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 71/2022/NĐ-CP;
• Quyết định số 07/2024/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 20/06/2024 ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với Khách hàng của VNPT (sau đây gọi tắt là “Chính sách”) nhằm mục đích thông báo với Khách hàng về các Thông tin Khách hàng do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (“VNPT”) xử lý, mục đích xử lý, cách thức xử lý, thời gian lưu trữ, quyền, nghĩa vụ của Khách hàng đối với Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ Thông tin Khách hàng. Chính sách này đồng thời đưa ra các khuyến nghị để giúp Khách hàng nâng cao nhận thức về bảo vệ Thông tin Khách hàng.
Chính sách này là Điều kiện giao dịch chung được áp dụng cho toàn bộ hoạt động cung cấp Sản phẩm, dịch vụ của VNPT và áp dụng trên toàn bộ các nền tảng có tương tác với Khách hàng cá nhân trên môi trường số.
VNPT có trách nhiệm cung cấp đầy đủ Chính sách này cho khách hàng trước khi ký hợp đồng hoặc giao dịch và lấy chấp thuận của Khách hàng đối với Chính sách này trước khi thực hiện hoạt động xử lý Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật. Bằng việc tích vào ô "Chấp thuận" trên các website (trang mạng)/ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT có đăng tải công khai Chính sách này; hoặc bằng việc ký kết hợp đồng với VNPT có dẫn chiếu và đính kèm Chính sách này; Khách hàng xác nhận rằng đã đọc kỹ, hiểu rõ và chấp thuận toàn bộ nội dung Chính sách này.
Điều 1. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
Trong phạm vi Chính sách này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu và giải thích như sau:
1.1. VNPT là Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Tập Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam.
1.2. Khách hàng là:
- Cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân sử dụng và/hoặc quan tâm tới các Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
- Cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân đã truy cập và/hoặc đăng ký tài khoản tại các website/ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT.
1.3. Sản phẩm, dịch vụ của VNPT là:
- Dịch vụ viễn thông di động mặt đất (dịch vụ thoại, dịch vụ nhắn tin, dịch vụ truy nhập Internet);
- Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (dịch vụ thoại, dịch vụ truy nhập Internet);
- Dịch vụ truyền hình trả tiền;
- Dịch vụ trung gian thanh toán và dịch vụ Mobile Money;
- Các sản phẩm, dịch vụ khác do VNPT cung cấp cho Khách hàng theo quy định của pháp luật.
1.4. Thông tin Khách hàng bao gồm (i) Dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và (ii) Thông tin về quá trình mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Khách hàng và thông tin khác liên quan đến giao dịch giữa Khách hàng và VNPT.
Điều 2. Xử lý Thông tin Khách hàng
1. VNPT có trách nhiệm thông báo Chính sách này cho Khách hàng và lấy chấp thuận của Khách hàng trước khi tiến hành xử lý Thông tin Khách hàng trong những trường hợp dưới đây:
a) Khi Khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của Khách hàng liên hệ với VNPT để yêu cầu tư vấn Sản phẩm, dịch vụ của VNPT hoặc bày tỏ sự quan tâm tới các Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
b) Khi Khách hàng dùng thử, ký kết hợp đồng, đăng ký, sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
c) Khi Khách hàng truy cập và/hoặc đăng ký tài khoản tại các website/ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT;
d) Khi Khách hàng đồng thuận cung cấp Thông tin Khách hàng cho VNPT qua các nguồn công khai như: website/ứng dụng cung cấp dịch vụ; cuộc họp, sự kiện, hội thảo, hội nghị, các mạng xã hội, hay chương trình đối thoại, thảo luận do VNPT tổ chức, tài trợ hoặc tham dự và/hoặc từ các tệp lưu trữ (cookies) ghi nhận được trên website/ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT;
e) Khi khách hàng của một tổ chức, doanh nghiệp cho phép tổ chức, doanh nghiệp đó chia sẻ Thông tin Khách hàng của khách hàng với VNPT;
g) Là khách hàng của một tổ chức, doanh nghiệp được VNPT thực hiện góp vốn, mua cổ phần; hoặc là khách hàng của một tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động hợp tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ với VNPT.
h) Khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
i) Khi VNPT tiến hành các công việc theo mục đích xử lý Thông tin Khách hàng được quy định tại Điều 3 Chính sách này.
j) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Dữ liệu cá nhân của Khách hàng được VNPT tiến hành xử lý (sau đây gọi tắt là “Dữ liệu cá nhân”) bao gồm:
2.1. Dữ liệu cá nhân cơ bản
a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
c) Giới tính;
d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
đ) Quốc tịch;
e) Hình ảnh của cá nhân;
g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
h) Tình trạng hôn nhân;
i) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
k) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
l) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.
2.2. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm
a) Dữ liệu cá nhân của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh Khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
b) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
c) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.
2.3. Thông tin bắt buộc và tùy chọn
VNPT sẽ thông báo cho Khách hàng các Thông tin Khách hàng bắt buộc phải cung cấp (“Thông tin Khách hàng bắt buộc cung cấp”) và các Thông tin Khách hàng được lựa chọn đồng ý hoặc không đồng ý cung cấp (“Thông tin Khách hàng tùy chọn cung cấp”) tại thời điểm Khách hàng liên hệ, trao đổi hoặc đăng ký, ký kết hợp đồng với VNPT.
Trong đó, Thông tin Khách hàng bắt buộc phải cung cấp được hiểu là các Thông tin Khách hàng mà VNPT cần phải thu thập từ Khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc các Thông tin Khách hàng mà VNPT bắt buộc phải sử dụng để triển khai cung cấp một phần hoặc toàn bộ Sản phẩm, dịch vụ của VNPT theo yêu cầu của Khách hàng.
Thông tin Khách hàng tùy chọn cung cấp được hiểu là các Thông tin Khách hàng mà VNPT thu thập để nâng cao trải nghiệm khách hàng, dự đoán hành vi tiêu dùng hoặc nghiên cứu thị trường dịch vụ viễn thông, việc không cung cấp Thông tin Khách hàng tùy chọn cung cấp không làm ảnh hưởng tới việc cung cấp Sản phẩm, dịch vụ của VNPT theo yêu cầu của Khách hàng.
Nếu các Thông tin Khách hàng bắt buộc cung cấp không được cung cấp theo yêu cầu của VNPT, Khách hàng sẽ không thể sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT. Trong trường hợp này, VNPT có thể từ chối cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng mà không phải chịu bất kì một khoản bồi thường và/hoặc phạt vi phạm nào (trừ trường hợp do lỗi của VNPT hoặc pháp luật có quy định khác).
2.4. Ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba
VNPT có thể tự mình hoặc ủy quyền, thuê bên thứ ba thực hiện xử lý Thông tin Khách hàng với điều kiện là việc xử lý Thông tin Khách hàng phải bảo đảm an toàn, an ninh Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp VNPT ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba thực hiện việc xử lý Thông tin Khách hàng thì phải được sự đồng ý của Khách hàng. Việc ủy quyền hoặc thuê bên thứ ba phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó quy định rõ phạm vi, trách nhiệm của mỗi bên trong việc bảo vệ Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Khách hàng thực hiện giao dịch thông qua bên thứ ba thì bên thứ ba có trách nhiệm bảo vệ Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mục đích xử lý Thông tin Khách hàng
3.1. Mục đích bắt buộc
VNPT được phép tiến hành xử lý Thông tin Khách hàng trong các trường hợp sau (“Mục đích bắt buộc”):
a) Cung cấp sản phẩm, dịch vụ của VNPT theo yêu cầu của Khách hàng và chỉ trong phạm vi thông tin mà Khách hàng đã đồng ý (Theo Điểm b Khoản 3 Điều 18 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023), bao gồm:
- Xác minh tính chính xác, đầy đủ của các thông tin được Khách hàng cung cấp theo quy định của pháp luật; xác định hoặc xác thực danh tính của Khách hàng và thực hiện quy trình xác thực Khách hàng; Xử lý việc đăng ký sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
- Thẩm định hồ sơ và khả năng đủ điều kiện của Khách hàng đối với việc sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT. VNPT có thể sử dụng các phương pháp chấm điểm, gán ngưỡng cước nóng, kiểm tra lịch sử Khách hàng sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT để đánh giá và quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo khả năng thanh toán đối với các nghĩa vụ thanh toán và các nghĩa vụ khác có liên quan trong suốt quá trình cung cấp Sản phẩm, dịch vụ của VNPT cho Khách hàng;
- Thực hiện các quyền của Khách hàng liên quan đến Thông tin Khách hàng theo quy định pháp luật, thỏa thuận giữa Khách hàng và VNPT;
- Thông báo tới Khách hàng thông tin về kế hoạch tác động mạng lưới liên quan đến Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
- Quản lý tài khoản Khách hàng và các chương trình Khách hàng thân thiết;
- Tiếp nhận giải quyết các yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện của Khách hàng; gửi các thông báo cho Khách hàng nhằm khảo sát sự hài lòng của Khách hàng đối với chất lượng sản phẩm, dịch vụ, quy trình giải quyết yêu cầu, khiếu nại, khiếu kiện do VNPT thực hiện;
- Liên hệ với Khách hàng nhằm tư vấn, trao đổi thông tin, giải quyết yêu cầu, khiếu nại, giao các hóa đơn, các sao kê, các báo cáo hoặc các tài liệu khác liên quan tới Sản phẩm, dịch vụ của VNPT thông qua các kênh khác nhau (ví dụ: email, chat) và để trả lời yêu cầu của Khách hàng. Liên hệ với Khách hàng (hoặc các bên do Khách hàng chỉ định hoặc yêu cầu) để thông báo cho Khách hàng về thông tin liên quan đến việc sử dụng Sản phẩm, dịch vụ của VNPT;
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị; vận hành hệ thống quản trị nội bộ, hệ thống đánh giá hiệu quả công việc và các hệ thống giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Lập hồ sơ phục vụ công tác mời thầu hoặc tham dự thầu; lập báo cáo, thống kê, phân tích dữ liệu nội bộ để nghiên cứu, xây dựng, phát triển, quản lý, đo lường, cung cấp và cải tiến Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như điều hành hoạt động kinh doanh của VNPT;
- Đánh giá khả năng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của VNPT thông qua điểm xếp hạng viễn thông của Khách hàng nhằm hỗ trợ tốt nhất trong việc cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng;
- Cung cấp thông tin mà Khách hàng yêu cầu hoặc nhận định rằng Khách hàng có thể thấy hữu ích, bao gồm thông tin về các Sản phẩm, dịch vụ của VNPT theo quy định pháp luật;
- Cải tiến công nghệ, giao diện website/ứng dụng cung cấp dịch vụ đảm bảo tối ưu hóa trải nghiệm của Khách hàng.
b) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (Theo Điểm c Khoản 3 Điều 18 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023), bao gồm:
- Lập các loại báo cáo theo quy định của pháp luật về viễn thông, truyền hình hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Trong trường hợp khẩn cấp, cần xử lý ngay Thông tin Khách hàng có liên quan để bảo vệ tính mạng, sức khỏe của chủ thể dữ liệu hoặc người khác với điều kiện là việc xử lý thông tin này phải phù hợp với quy định của pháp luật;
- Việc công khai Thông tin Khách hàng theo quy định của luật; tuân thủ các nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình theo quy định của pháp luật;
- Việc xử lý dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm; khi có nguy cơ đe dọa an ninh, quốc phòng nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp; phòng, chống bạo loạn, khủng bố, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của luật;
- Để thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của chủ thể dữ liệu với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
- Phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước đã được quy định theo pháp luật chuyên ngành.
3.2. Mục đích tùy chọn
Trừ trường hợp quy định tại khoản 3.1, VNPT phải thực hiện thông báo và lấy chấp thuận của Khách hàng trước khi xử lý Thông tin Khách hàng của Khách hàng đối với các mục đích được liệt kê dưới đây (sau đây gọi tắt là “Mục đích tùy chọn”). Thông tin Khách hàng thu thập, cập nhật, bổ sung phải phù hợp và giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý theo quy định tại Chính sách này.
a) Mục đích kinh doanh các dịch vụ phân tích dữ liệu, dịch vụ xác thực, dịch vụ định danh, dịch vụ quảng cáo, dịch vụ tiếp thị, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận, môi giới. Đối với dịch vụ tiếp thị, phương thức, hình thức, tần suất giới thiệu sản phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
b) Tổ chức chương trình quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do VNPT cung cấp, bao gồm các hoạt động sử dụng Thông tin Khách hàng để quảng cáo, tiếp thị với Khách hàng về các chương trình khuyến mại, nghiên cứu, khảo sát, tin tức, thông tin cập nhật, các sự kiện, cuộc thi có thưởng, trao các phần thưởng có liên quan, các quảng cáo và nội dung có liên quan về Sản phẩm, dịch vụ của VNPT. Trường hợp Khách hàng không muốn tiếp tục nhận email, tin nhắn và/hoặc bản tin định kỳ với mục đích quảng cáo, tiếp thị của VNPT, Khách hàng có thể từ chối theo cách thức đã được VNPT hướng dẫn trên các kênh, phương tiện như tin nhắn, cuộc gọi, dấu tích trên website/ứng dụng cung cấp dịch vụ hoặc liên hệ với tổng đài chăm sóc Khách hàng của VNPT.
3.3. Cấm mua bán thông tin
VNPT không thực hiện hoạt động mua bán Thông tin Khách hàng dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 4. Cách thức xử lý Thông tin Khách hàng
VNPT áp dụng một hoặc nhiều hoạt động tác động tới Thông tin Khách hàng như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy Thông tin Khách hàng hoặc các hành động khác có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 5. Thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc xử lý dữ liệu
1. Thời gian bắt đầu xử lý dữ liệu
Kể từ thời điểm phát sinh các Mục Đích quy định tại Điều 3 Chính sách này.
2. Thời gian kết thúc xử lý dữ liệu
VNPT chấm dứt việc xử lý Thông tin Khách hàng khi đã hoàn thành Mục Đích quy định tại Chính sách này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác hoặc Khách hàng rút lại sự đồng ý việc xử lý Thông tin Khách hàng hoặc khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
Điều 6. Phạm vi sử dụng Thông tin Khách hàng
6.1. VNPT được phép chia sẻ Thông tin Khách hàng của Khách hàng cho các tổ chức, cá nhân dưới đây để thực hiện các Mục Đích quy định tại Chính sách (“Phạm vi sử dụng bắt buộc”), cụ thể:
1. Chia sẻ thông tin với Công ty con của VNPT, công ty liên kết của VNPT, công ty liên kết của Công ty con của VNPT (Theo Nghị định 25/2016/NĐ-CP);
2. Chia sẻ thông tin với Bên thứ ba cung cấp dịch vụ cho VNPT hoặc các đối tác trong các hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm phát triển sản phẩm, dịch vụ của VNPT và hai bên đã có thỏa thuận bằng văn bản về việc bên thứ ba có trách nhiệm bảo vệ Thông tin Khách hàng (Theo Điểm a Khoản 4 Điều 18 Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023), cụ thể: VNPT sử dụng và/hoặc hợp tác với các công ty và cá nhân khác để thực hiện một số công việc và chương trình như chương trình quảng cáo, khuyến mại dành cho Khách hàng, nghiên cứu thị trường, phân tích và phát triển sản phẩm, tư vấn chiến lược, cung cấp dịch vụ thu cước. Các Bên thứ ba cung cấp dịch vụ và/hoặc các đối tác này có quyền truy cập, thu thập, sử dụng và xử lý Thông tin Khách hàng của Khách hàng trong phạm vi Khách hàng đã đồng ý và VNPT cho phép để thực hiện các chức năng của họ và phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ Thông tin Khách hàng với tư cách là Bên Xử lý Dữ Liệu, có văn bản/thỏa thuận về xử lý Thông tin Khách hàng xác định rõ phạm vi, mục đích, loại Thông tin Khách hàng được chia sẻ, các quyền nghĩa vụ của các bên và trách nhiệm của Bên Xử lý Thông tin Khách hàng đối với việc bảo vệ Thông tin Khách hàng;
3. Chia sẻ thông tin với các doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản với Bên B về việc trao đổi, cung cấp thông tin thuê bao viễn thông, thông tin về việc sử dụng dịch vụ viễn thông của người sử dụng dịch vụ để phục vụ cho việc tính giá, lập hóa đơn (Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Luật Viễn thông 2023);
4. Cung cấp thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông (Theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 6 Luật Viễn thông 2023);
5. Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật (Theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 6 Luật Viễn thông 2023).
6.2. Ngoài các đối tượng quy định tại Điều 6.1 Chính sách này, việc chia sẻ Thông tin Khách hàng cho bất kì bên thứ ba nào khác phải được sự chấp thuận của Khách hàng (“Phạm vi sử dụng tùy chọn”).
Điều 7. Quyền của Khách hàng
1. Quyền được biết và Quyền đồng ý
Khách hàng có quyền được biết về hoạt động xử lý Thông tin Khách hàng của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Khách hàng có quyền đồng ý hoặc không đồng ý với các điều khoản và điều kiện của Chính sách này theo cách thức đã được VNPT hướng dẫn trên các kênh, phương tiện như tin nhắn SMS, cuộc gọi, dấu tích trên website/ứng dụng cung cấp dịch vụ hoặc liên hệ với tổng đài chăm sóc khách hàng của VNPT phù hợp với quy định của pháp luật. VNPT chỉ thực hiện xử lý Thông tin Khách hàng khi đã có chấp thuận của Khách hàng.
2. Quyền truy cập và yêu cầu cung cấp Thông tin Khách hàng
Khách hàng có quyền truy cập vào các ứng dụng cung cấp dịch vụ/website của VNPT và/hoặc liên hệ trực tiếp với VNPT để xem, chỉnh sửa, trích xuất các Thông tin Khách hàng của Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp Khách hàng không thể tự truy cập để xem, chỉnh sửa, trích xuất hoặc gặp khó khăn trong việc truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc trích xuất các Thông tin Khách hàng, Khách hàng vui lòng liên hệ với VNPT để được hỗ trợ.
3. Quyền chỉnh sửa
Khách hàng có quyền chỉnh sửa các Thông tin Khách hàng của mình với điều kiện việc chỉnh sửa này không vi phạm các quy định của pháp luật. Trường hợp Khách hàng không thể tự chỉnh sửa hoặc gặp khó khăn trong việc chỉnh sửa các Thông tin Khách hàng, Khách hàng có thể liên hệ với VNPT để được hỗ trợ.
4. Quyền phản đối, hạn chế, rút lại sự đồng ý xử lý dữ liệu
a) Khách hàng có quyền phản đối, yêu cầu hạn chế xử lý Thông tin Khách hàng hoặc rút lại sự đồng ý xử lý Thông tin Khách hàng. Tuy nhiên, việc phản đối, hạn chế hoặc rút lại sự đồng ý xử lý Thông tin Khách hàng bắt buộc cung cấp tại Điều 2 hoặc phản đối, hạn chế hoặc rút lại sự đồng ý xử lý Thông tin Khách hàng phục vụ các Mục đích bắt buộc tại Điều 3 hoặc phản đối, hạn chế hoặc rút lại sự đồng ý đối với Phạm vi sử dụng bắt buộc tại Điều 6 sẽ dẫn tới việc VNPT không thể cung cấp Sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng, điều này đồng nghĩa với việc VNPT có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần phải bồi thường cho Khách hàng do các điều kiện để thực hiện hợp đồng đã thay đổi (trừ trường hợp do lỗi của VNPT).
b) Trường hợp Khách hàng muốn phản đối, hạn chế, rút lại sự đồng ý xử lý Thông tin Khách hàng phục vụ các Mục đích tùy chọn quy định tại Điều 3 Chính sách này hoặc phản đối, hạn chế, rút lại sự đồng ý xử lý Thông tin Khách hàng tùy chọn cung cấp hoặc hoặc phản đối, hạn chế, rút lại sự đồng ý xử lý đối với Phạm vi sử dụng tùy chọn, Khách hàng thực hiện theo hướng dẫn của VNPT tại thời điểm VNPT thu thập Thông tin Khách hàng hoặc liên hệ với VNPT theo các thông tin được cung cấp tại Chính sách này. Nếu Khách hàng không muốn nhận thông báo từ ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT, vui lòng điều chỉnh cài đặt thông báo trong ứng dụng cung cấp dịch vụ hoặc thiết bị của mình.
5. Quyền xóa Thông tin Khách hàng
Khách hàng có quyền yêu cầu VNPT thực hiện xóa Thông tin Khách hàng của Khách hàng với điều kiện là yêu cầu của Khách hàng phải phù hợp với quy định của pháp luật và không thuộc trường hợp VNPT phải lưu trữ Thông tin Khách hàng theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, yêu cầu xóa Thông tin Khách hàng bắt buộc cung cấp theo quy định pháp luật sẽ dẫn tới việc VNPT không thể cung cấp Sản phẩm, dịch vụ cho Khách hàng, điều này đồng nghĩa với việc VNPT có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần phải bồi thường cho Khách hàng do các điều kiện để thực hiện hợp đồng đã thay đổi (trừ trường hợp do lỗi của VNPT hoặc pháp luật có quy định khác).
6. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
Khách hàng có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
7. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
Khách hàng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi xảy ra vi phạm quy định về bảo vệ Thông tin Khách hàng của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
8. Quyền tự bảo vệ
Khách hàng có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan và Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ Thông tin Khách hàng (và các bản sửa đổi kèm theo), hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự theo quy định tại Điều 11 Bộ luật Dân sự.
Điều 8. Nghĩa vụ của Khách hàng
Khách hàng có trách nhiệm bảo vệ Thông tin Khách hàng của mình như sau:
1. Chủ động thực hiện các biện pháp bảo vệ, quản lý và sử dụng an toàn tài khoản, thiết bị công nghệ cá nhân (bao gồm các thiết bị như điện thoại thông minh, máy tính, máy tính bảng, laptop) bằng cách đăng xuất tài khoản sau khi sử dụng, đặt một mật khẩu mạnh và giữ bí mật thông tin đăng nhập cũng như mật khẩu của mình. Các biện pháp bảo vệ và quản lý sử dụng an toàn tài khoản, thiết bị di động nói trên giúp ngăn chặn việc truy cập trái phép vào tài khoản của Khách hàng. VNPT được loại trừ trách nhiệm với các thiệt hại của Khách hàng trong trường hợp Khách hàng bị lộ/mất, bị đánh cắp mật khẩu, dẫn tới việc bị truy cập trái phép vào tài khoản, hoặc bất kỳ hoạt động nào trên tài khoản của Khách hàng sử dụng trên thiết bị di động bị mất, thất lạc dẫn đến người không có thẩm quyền tự ý sử dụng dịch vụ, hoặc hệ thống của VNPT bị xâm phạm bất hợp pháp bởi bên thứ ba mặc dù VNPT đã thực hiện đầy đủ các biện pháp để bảo vệ hệ thống (trừ trường hợp do lỗi của VNPT);
2. Khi đã chấp thuận toàn bộ điều khoản và điều kiện của của Chính sách này, Khách hàng có trách nhiệm cung cấp Thông tin Khách hàng đầy đủ, chính xác theo yêu cầu của VNPT và có trách nhiệm thông báo cho VNPT ngay khi phát hiện hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Thông tin Khách hàng;
3. Khách hàng có trách nhiệm tôn trọng Thông tin Khách hàng của chủ thể khác và thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ Thông tin Khách hàng, tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Thông tin Khách hàng.
Điều 9. Lưu trữ Thông tin Khách hàng/Phạm vi sử dụng Thông tin Khách hàng
1. Địa điểm lưu trữ Thông tin Khách hàng:
Trong phạm vi pháp luật cho phép, VNPT có thể lưu trữ Thông tin Khách hàng của Khách hàng tại Việt Nam và ở nước ngoài, kể cả trên giải pháp lưu trữ điện toán đám mây. VNPT áp dụng các tiêu chuẩn về bảo mật dữ liệu phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Việc chuyển Thông tin Khách hàng ra nước ngoài phải phù hợp với quy định tại Điều 25 Nghị định 13/2023/NĐ-CP (và các bản sửa đổi kèm theo) và các quy định của pháp luật.
2. Thời gian lưu trữ Thông tin Khách hàng:
Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, VNPT chỉ thực hiện lưu trữ Thông tin Khách hàng của Khách hàng để hoàn thành các Mục Đích bắt buộc (và các Mục đích tùy chọn trong trường hợp được Khách hàng đồng ý) quy định tại Chính sách này.
Điều 10. Nghĩa vụ của VNPT
1. Thông tin Khách hàng của Khách hàng được cam kết bảo mật theo quy định của pháp luật, Chính sách bảo vệ Thông tin Khách hàng của VNPT. VNPT phải có các biện pháp bảo vệ Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật, trong đó các biện pháp ngăn chặn các hành vi sau đây:
a) Đánh cắp hoặc tiếp cận thông tin trái phép;
b) Sử dụng thông tin trái phép;
c) Chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin trái phép.
2. VNPT áp dụng những biện pháp vật lý, điện tử và quản lý để bảo vệ Thông tin Khách hàng, bao gồm:
a) Các máy chủ trang thông tin điện tử chính thức của VNPT và các hệ thống thông tin chứa Thông tin Khách hàng của VNPT đều được bảo vệ bởi các biện pháp, công nghệ bảo mật như tường lửa, mã hóa, chống xâm nhập trái phép; ban hành các biện pháp kiểm soát về con người, xây dựng quy trình kiểm tra, đánh giá, rà soát để phòng tránh các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Thông tin Khách hàng.
b) VNPT sẽ thực hiện tất cả các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng Thông tin Khách hàng của Khách hàng được xử lý đúng với Mục Đích đã thông báo và được Khách hàng đồng ý. VNPT sẽ luôn tuân thủ những yêu cầu của pháp luật liên quan đến việc xử lý Thông tin Khách hàng.
3. Thực hiện các yêu cầu của Khách hàng liên quan đến Thông tin Khách hàng của Khách hàng với điều kiện các yêu cầu của Khách hàng phải phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp hệ thống thông tin bị tấn công làm phát sinh nguy cơ mất an toàn, an ninh Thông tin Khách hàng, VNPT hoặc bên lưu trữ thông tin liên quan phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn theo quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn, an ninh Thông tin Khách hàng theo quy định của pháp luật về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, giao dịch điện tử và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và của Chính sách này.
Điều 11. Hậu quả, thiệt hại không mong muốn có khả năng xảy ra
1. VNPT sử dụng nhiều biện pháp, công nghệ bảo mật thông tin khác nhau nhằm bảo vệ Thông tin Khách hàng của Khách hàng không bị sử dụng hoặc chia sẻ ngoài ý muốn trong quá trình xử lý Thông tin Khách hàng (bao gồm cả dữ liệu sinh trắc học của Khách hàng). VNPT cam kết sẽ bảo mật một cách tối đa Thông tin Khách hàng. Một số hậu quả, thiệt hại, rủi ro không mong muốn có thể xảy ra bao gồm:
a) Lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý Thông tin Khách hàng gây ảnh hưởng không mong muốn (lỗi, hỏng, mất) Thông tin Khách hàng của Khách hàng;
b) Lỗ hổng bảo mật nằm ngoài khả năng kiểm soát của VNPT, hệ thống bị hacker tấn công gây lộ lọt Thông tin Khách hàng của Khách hàng;
c) Khách hàng tự làm lộ lọt Thông tin Khách hàng của Khách hàng do: bất cẩn hoặc bị lừa đảo; truy cập các website/tải các ứng dụng cung cấp dịch vụ có chứa phần mềm độc hại; tự ý chia sẻ thông tin với người khác.
2. VNPT khuyến cáo Khách hàng thực hiện nghiêm ngặt các trách nhiệm bảo vệ Thông tin Khách hàng theo quy định tại Điều 8 Chính sách này và theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp xảy ra lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý Thông tin Khách hàng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, VNPT có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Khách hàng theo quy định tại Hợp đồng và theo quy định pháp luật.
Điều 12. Quảng cáo trên internet và bên thứ ba
Các website/ứng dụng cung cấp dịch vụ của VNPT có thể bao gồm quảng cáo của bên thứ ba và liên kết tới các website/ứng dụng cung cấp dịch vụ khác. Các đối tác quảng cáo bên thứ ba có thể thu thập thông tin về Khách hàng khi Khách hàng tương tác với nội dung, quảng cáo hoặc dịch vụ của họ. Mọi quyền truy cập và sử dụng các liên kết hoặc trang website của bên thứ ba không bị điều chỉnh bởi Chính sách này, mà thay vào đó được điều chỉnh bởi chính sách quyền riêng tư của các bên thứ ba đó.
Điều 13. Luật áp dụng
Chính sách này được soạn thảo và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
Điều 14. Thông tin liên lạc
Trường hợp Khách hàng có bất kỳ câu hỏi nào về Chính sách này hoặc muốn thực hiện các quyền của Khách hàng liên quan tới Thông tin Khách hàng, vui lòng liên hệ với VNPT theo các phương thức và thông tin dưới đây:
1. Liên hệ tới tổng đài theo thông tin tại các website/ứng dụng cung cấp dịch vụ chính thức của VNPT tại từng thời điểm.
2. Liên hệ trực tiếp tại các điểm giao dịch của VNPT trên phạm vi toàn quốc.
3. Các cách thức liên hệ khác như Livechat (phần mềm trò chuyện trực tuyến), liên hệ qua fanpage (trang thông tin điện tử) chính thức của VNPT, email chăm sóc Khách hàng được cung cấp cho Khách hàng tại mọi thời điểm.
ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG WEBSITE
Điều khoản sử dụng này (hay còn gọi là “Điều khoản này”) quy định về các điều khoản khi sử dụng website này. Việc Bạn truy cập trang web này và bất kỳ trang nào trên trang web đồng nghĩa với việc Bạn đã đồng ý với các điều khoản này.
1. Giải thích từ ngữ
a) “Website”: là website http://vnptmoney.vn/ - trang thông tin điện tử của Dịch vụ VNPT Money, thuộc sở hữu của Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media).
b) “Tài nguyên”: là các thông tin, hình ảnh, tệp âm thanh, video,… hay bất kỳ thông tin và/hoặc tư liệu nào được thể hiện trên website này.
c) “Người sử dụng” (hoặc được gọi là “Bạn”): là bất cứ ai có thể truy cập vào website này để sử dụng website và/hoặc tài nguyên trên website
2. Quyền thay đổi nội dung điều khoản
a) VNPT-Media có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Điều khoản này vào bất kỳ thời điểm nào mà không cần thông báo trước tới Bạn.
b) Khi sử dụng các dịch vụ cụ thể trong Dịch vụ VNPT Money, Bạn và VNPT-Media sẽ phụ thuộc vào các điều khoản bổ sung và bất kỳ hướng dẫn/quy tắc nào áp dụng cho riêng dịch vụ đó. Tất cả các hướng dẫn/quy tắc đó đều được coi là một phần tham chiếu tới Điều khoản này. Trường hợp bất cứ nội dung nào trong Điều khoản này mâu thuẫn với những nội dung trong các hướng dẫn/quy tắc thì những nội dung trong Điều khoản này sẽ quyết định.
3. Bản quyền và thương hiệu
a) Tất cả các tài nguyên trong website này là sở hữu độc quyền của VNPT-Media, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu đó đã được đăng ký hay chưa.
b) Không phần nào của các tài nguyên này được phép chỉnh sửa, sao chép, tái tạo, phân phối, lưu trữ trong hệ thống truy tìm, tự ý thay đổi các thành phần liên quan đến tài nguyên hoặc sử dụng theo bất kỳ hình thức nào khác cho mục đích thương mại hoặc công chúng khi không có sự chấp thuận trước bằng văn bản từ VNPT-Media.
c) Bạn có quyền được sử dụng website này và/hoặc tài nguyên của website này cho cá nhân hay nội bộ không nhằm mục đích kinh doanh. VNPT-Media khuyến khích việc sử dụng này cùng với việc trích dẫn nguồn cũng như giữ nguyên đường liên kết (link/url) dẫn đến tài nguyên của website này.
d) Các nhãn hiệu, biểu tượng của Dịch vụ VNPT Money đã được đăng ký và bảo hộ theo pháp luật của nước CHXHCN Việt Nam. Quyền sở hữu trí tuệ cũng được bảo hộ trên nhiều quốc gia khác dựa theo các điều ước quốc tế đa phương và song phương
4. Hạn chế sử dụng
VNPT-Media không chấp nhận bất cứ hành vi sử dụng website và/hoặc tài nguyên nào của website trong một các trường hợp sau:
a) Chống phá nhà nước CHXHCN Việt Nam;
b) Xâm phạm quyền tự do cá nhân của người khác; và/hoặc làm nhục, phỉ báng, bôi nhọ người khác; và/hoặc gây phương hại hay gây bất lợi cho người khác;
c) Gây rối trật tự công cộng và/hoặc phạm pháp hình sự;
d) Truyền bá và phân phối thông tin cá nhân của bên thứ ba mà không được sự đồng ý của họ;
e) Sử dụng bất kỳ thiết bị, phần mềm và/hoặc tiến trình nào nhằm xâm phạm hoặc cố ý xâm phạm đến hoạt động của website;
f) Sử dụng vào mục đích kinh doanh/thương mại (bao gồm nhưng không giới hạn các cuộc thi, cá cược, quảng cáo, kinh doanh đa cấp…) mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPT-Media;
g) Truyền đi những tập tin máy tính bị nhiễm virus gây hư hại hoạt động của các máy tính khác;
h) Sử dụng các loại robot, nhện máy (spiders), bất kỳ thiết bị tự động nào, và/hoặc tự tay theo dõi và thu thập tài nguyên của website cho bất kỳ mục đích tái sử dụng mà không được sự cho phép trước bằng văn bản của VNPT-Media;
i) Bất kỳ hành động vi phạm pháp luật nào;
j) Bất kỳ hành động nào xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của VNPT-Media;
k) Bất kỳ hành động nào mà VNPT-Media cho rằng không thích hợp.
5. Miễn trừ trách nhiệm
Khi truy cập và đồng ý sử dụng trang web này, bạn phải chấp nhận các rủi ro có thể xảy ra, cụ thể:
a) VNPT-Media không đảm bảo cho sự chính xác, chức năng hoặc sự vận hành của bất kỳ phần mềm của bất kỳ bên thứ ba nào được sử dụng để liên kết với trang web;
b) Các tài nguyên chỉ mang tính tham khảo. Khi Bạn sử dụng những tài nguyên từ website, Bạn phải chấp nhận những rủi ro từ việc sử dụng các tài nguyên này;
c) Do tính chất của Internet, VNPT-Media không tuyên bố hoặc đảm bảo rằng website này sẽ sẵn sàng và đáp ứng được yêu cầu của Bạn trong việc truy cập không bị gián đoạn, không bị chậm trễ, từ chối lệnh, lỗi, mất hoặc hủy bỏ thông tin được truyền tải, hoặc sẽ không có virus hay các yếu tố hủy hoại, lây nhiễm khác được truyền tải, hoặc không có sự hư hại nào xảy ra đối với hệ thống thiết bị điện tử của Bạn.
d) Máy chủ lưu trữ website này có thể bị nhiễm virus hay những thành phần khác có thể gây hại cho máy tính hay tài sản của Bạn khi truy cập, sử dụng website và/hoặc tài nguyên của website này. VNPT-Media không chịu trách nhiệm cho bất cứ sự mất mát, hư hỏng phát sinh do hành vi sử dụng, truy cập hoặc không thể sử dụng, truy cập website này.
e) Website này có thể tạm hoãn và/hoặc dừng những dịch vụ được cung cấp bất cứ khi nào mà không cần thông báo trước. VNPT-Media sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự hư hỏng nào phát sinh do bất cứ sự thay đổi, điều chỉnh, bổ sung nội dung hoặc không thể sử dụng website này, kể cả trường hợp đã báo trước cho VNPT-Media.
f) Sản phẩm, dịch vụ và các nội dung khác được trình bày trong website này không mặc nhiên có hiệu lực vào mọi thời điểm và tại mọi địa điểm. Sự giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, nội dung trong website này không ám chỉ rằng sản phẩm hay dịch vụ này sẽ có giá trị bất cứ lúc nào ở địa điểm xác định của người sử dụng website.
g) Website này có thể kết nối tới các website của các bên thứ ba, và các liên kết này chỉ dành cho mục đích cung cấp đường dẫn đến các nguồn thông tin hữu ích đối với Bạn khi sử dụng website này. VNPT-Media không chịu trách nhiệm đối với nội dung, sản phẩm, dịch vụ cảu các website kết nối bao gồm sự chính xác, hoàn chỉnh, độ tin cậy của các thông tin trên website của bên thứ ba. Khi đó, Bạn phải tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của Điều khoản này, vì vậy Bạn cần phải xem xét kỹ Điều khoản sử dụng của các website đó.
6. Hiệu lực từng phần
Trừ khi có quy định khác trong Điều khoản này, nếu bất cứ điều khoản này của Điều khoản này bị coi là không hợp lệ hoặc không thể thực thi vì bất kỳ lý do nào hoặc ở bất kỳ mức độ nào, các nội dung còn lại của Điều khoản này sẽ không bị ảnh hưởng và việc áp dụng các nội dung sẽ được thực thi trong phạm vi pháp luật cho phép.
7. Chỉ định
a) VNPT-Media có thể chỉ định bất kỳ hoặc tất nội dung của Điều khoản này và có thể chỉ hoặc ủy quyền một phần, toàn bộ bất cứ quyền và nghĩa vụ nào của Điều khoản này.
b) Bạn không được chuyển nhượng bất kỳ nội dung nào của Điều khoản này, toàn bộ hoặc một phần, hoặc chuyển giao bất cứ quyền và nghĩa vụ nào của Bạn tại Điều khoản này cho bất cứ bên thứ ba nào, trừ trường hợp có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPT-Media.
HẠN MỨC VÀ PHÍ
1. Nạp tiền vào Ví từ các ngân hàng trên ứng dụng VNPT Money
Chính sách | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|
Nạp tiền từ ngân hàng liên kết | - | Được phép |
Nạp tiền từ các ngân hàng nội địa | Được phép | Được phép |
Hạn mức và phí nạp tiền từ vào Ví qua Ngân hàng liên kết hoặc bằng internet banking/ mobile banking của ngân hàng khác |
- 500.000đ/ lần giao dịch - 2.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: Miễn phí |
- 30.000.000đ/ lần giao dịch - 30.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: Miễn phí |
2. Rút tiền từ Ví qua Ngân hàng liên kết
Chính sách | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|
Rút tiền về ngân hàng liên kết trực tiếp | - | Được phép |
Hạn mức và phí rút tiền (*) |
- 15.000.000đ/ lần giao dịch - 30.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí:Miễn phí 5 lần đầu tiên trong tháng, từ lần thứ 6 tính phí 0.55%/giao dịch (Tối thiểu thu 2.000đ/giao dịch) |
3. Chuyển tiền từ Ví – Ví
Chính sách | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|
Chuyển tiền sang ví khác | Không được phép | Được phép |
Nhận tiền từ ví khác | - | Được phép |
Hạn mức và phí chuyển tiền Ví - Ví (*) |
- 20.000.000đ/ lần giao dịch - 30.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: Miễn phí |
|
Hạn mức chuyển tiền trong tháng | Hạn mức thanh toán và chuyển tiền qua Ví VNPT Pay là 100.000.000đ/tháng (Theo thông tư 23 quy định của NHNN kể từ ngày 07/01/2020) |
4. Chuyển tiền từ Ví sang tài khoản/số thẻ ngân hàng nội địa
Chính sách | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|
Chuyển tiền từ Ví đến tài khoản/số thẻ ngân hàng hội địa | Được phép | |
Hạn mức và phí chuyển tiền từ Ví đến tài khoản/số thẻ ngân hàng hội địa (*) |
- 15.000.000đ/ lần giao dịch - 30.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: Miễn phí 5 lần đầu tiên trong tháng, từ lần thứ 6 tính phí 5.500đ/giao dịch |
|
Hạn mức chuyển tiền trong tháng | Hạn mức thanh toán và chuyển tiền qua Ví VNPT Pay là 100.000.000đ/tháng (Theo thông tư 23 quy định của NHNN kể từ ngày 07/01/2020) |
5. Thanh toán hoá đơn
Chính sách | Mức 1 | Mức 2 |
---|---|---|
Thanh toán bằng ví | Được phép | Được phép |
Hạn mức và phí thanh toán qua ví |
- 500.000đ/ lần giao dịch - 2.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: quy định theo từng dịch vụ |
- 30.000.000đ/ lần giao dịch - 30.000.000đ/ ngày giao dịch - Phí GD: quy định theo từng dịch vụ. |
Giới hạn số lượt giao dịch/ngày | 5 | Không giới hạn |
Hạn mức thanh toán trong tháng | Hạn mức thanh toán và chuyển tiền qua Ví VNPT Pay là 100.000.000đ/tháng (Theo thông tư 23 quy định của NHNN kể từ ngày 07/01/2020) |
(*) Thời gian áp dụng hạn mức và phí được áp dụng từ 01/07/2020.
Mức 1: Áp dụng cho đối tượng khách hàng đang trong quá trình hoàn thiện xác thực tài khoản theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Mức 2: Áp dụng cho đối tượng khách hàng đã hoàn thiện quy trình xác thực tài khoản theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
Lưu ý: Hạn mức và phí có thể thay đổi theo giai đoạn.
Với các thông tin trên đây, hy vọng có thể giúp Quý khách hàng có thể hiểu phần nào về việc định danh tài khoản ví VNPT Pay. Chúng tôi rất mong sự hợp tác và góp ý của Quý khách để có thể tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ hơn.
Xem chi tiết biểu phí đối với từng ngân hàng liên kết tại đây
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hotline: 18001091 (nhánh 3)
I. Bảng Chính Sách Phí Dịch Vụ Vnpt Money Dành Cho Khách Hàng Cá Nhân
Dịch vụ | Hình thức | Hạn mức | Chính sách phí |
---|---|---|---|
Nạp tiền | Nạp tiền mặt tại Điểm vào Mobile Money | Tối thiểu/GD: 10.000đ Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 30.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ |
Miễn phí |
Nạp tiền từ Ví sang Mobile Money | Tối thiểu/GD: 1.000đ Tối đa/GD: 100.000.000đ Tối đa/ngày: 100.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ |
||
Nạp tiền từ Ngân hàng liên kết vào Ví/Mobile Money | Theo chính sách của ngân hàng liên kết trực tiếp | ||
Nạp tiền từ Ngân hàng không liên kết vào Mobile Money/Ví | Tối thiểu/GD: 1.000đ Tối đa/GD: 30.000.000đ Tối đa/ngày: 100.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ |
||
Rút tiền | Rút tiền mặt tại điểm | Tối thiểu/GD: 10.000đ Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 10.000.000đ Tối đa/tháng: 10.000.000đ | 0.5%/GTGT, tối thiểu 2.000đ/GD |
Rút tiền từ Mobile Money về Ví | Tối thiểu/GD: 1.000đ Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 10.000.000đ Tối đa/tháng: 10.000.000đ | Miễn phí | |
Rút tiền từ Mobile Money về Ngân hàng liên kết | Theo chính sách của ngân hàng liên kết trực tiếp | ||
Rút tiền từ Ví về Ngân hàng liên kết | Theo chính sách của ngân hàng liên kết trực tiếp | - Miễn phí dưới 100 triệu/tháng hoặc 10 Giao dịch/Tháng (tùy điều kiện nào đến trước) - Thu phí 0.5%/GTGD ngoài hạn mức, tối thiểu 2000đ/GD |
|
Chuyển tiền | Chuyển tiền từ Mobile Money sang tài khoản Mobile Money/Ví khác | Tối thiểu/GD: 1.000đ Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 10.000.000đ Tối đa/tháng: 10.000.000đ |
Miễn phí |
Chuyển tiền từ Mobile Money sang tài khoản Ngân hàng không liên kết | Tối thiểu/GD: 2.000đ Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 10.000.000đ Tối đa/tháng: 10.000.000đ |
||
Chuyển tiền từ Ví sang tài khoản Ví/Mobile Money khác | Tối thiểu/GD: 1.000đ Tối đa/GD: 100.000.000đ Tối đa/ngày: 100.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ |
||
Chuyển tiền từ Ví sang tài khoản Ngân hàng không liên kết | Tối thiểu/GD: 10.000đ Tối đa/GD: 50.000.000đ Tối đa/ngày: 50.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ |
- Miễn phí dưới 50 triệu/tháng hoặc 30 Giao dịch/Tháng (tùy điều kiện nào đến trước) - Thu phí 0.5%/GTGD ngoài hạn mức, tối thiểu 2000đ/GD |
|
Thanh toán | Thanh toán từ Ví | Tối đa/GD: 50.000.000đ Tối đa/ngày: 50.000.000đ Tối đa/tháng: 100.000.000đ | Miễn phí |
Thanh toán từ Mobile Money | Tối đa/GD: 10.000.000đ Tối đa/ngày: 10.000.000đ Tối đa/tháng: 10.000.000đ |
(*) Biểu phí áp dụng từ ngày 13/03/2024 đến khi có thông báo mới
Lưu ý: Hạn mức và phí có thể thay đổi theo giai đoạn.
Xem chi tiết biểu phí đối với từng ngân hàng liên kết tại đây
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hotline: 18001091 (nhánh 3)
BẢN ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN MỞ VÀ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ VNPT PAY
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2025
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) trân trọng cảm ơn Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của VNPT. Khi đăng ký mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay, Khách hàng vui lòng tuân thủ các nội dung, quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay (“Bản Điều khoản, điều kiện”) này. Bản Điều khoản, điều kiện này là một bộ phận không tách rời với “Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay” dành cho khách hàng cá nhân (KHCN) giữa Khách hàng và VNPT.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1.1. Khách hàng (KH/Chủ VĐT): là cá nhân được VNPT chấp thuận cung ứng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay bằng việc giao kết và xác nhận Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHCN với VNPT, trở thành chủ tài khoản hợp pháp sử dụng Ví điện tử VNPT Pay.
1.2. Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHCN (Thỏa thuận): là văn bản được giao kết giữa KH và VNPT, trên cơ sở tự nguyện, về việc xác nhận các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay.
1.3. Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay (Dịch vụ): là dịch vụ nhằm cung cấp cho KH một tài khoản lưu trữ tiền điện tử và KH sử dụng Ví điện tử VNPT Pay trong phạm vi do VNPT quy định từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4. Ví điện tử VNPT Pay (VĐT): là tài khoản lưu trữ tiền điện tử của KH mở tại VNPT với mục đích thực hiện các giao dịch theo quy định pháp luật và sử dụng dịch vụ do VNPT cung cấp trên VĐT.
1.5. Đóng VĐT: là việc VNPT đóng hồ sơ VĐT của KH. VĐT sau khi đóng không còn giá trị sử dụng.
1.6. Ứng dụng VNPT Money: là ứng dụng do VNPT xây dựng và phát triển để KH sử dụng dịch vụ ví điện tử và các dịch vụ khác do VNPT và đối tác của VNPT cung cấp.
1.7. Ngân hàng liên kết: là ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi KH sử dụng VĐT mở tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ và tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ này được KH sử dụng để liên kết với VĐT của chính KH.
1.8. Tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ: trong Bản Điều khoản, điều kiện này được hiểu là tài khoản đồng Việt Nam hoặc tài khoản bằng đồng Việt Nam gắn với thẻ ghi nợ của KH mở tại ngân hàng liên kết, được KH sử dụng để liên kết với chính VĐT của KH.
1.9. Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): là các tổ chức/cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ chấp nhận cho KH thanh toán hàng hóa, dịch vụ của mình bằng VĐT.
1.10. Giao dịch: là các giao dịch được KH thực hiện trên VĐT của mình, phù hợp với phạm vi sử dụng Dịch vụ mà KH đăng ký và được VNPT chấp thuận cung cấp.
1.11. Phương thức xác thực: là cách thức mà VNPT sử dụng để xác thực KH trong quá trình mở và sử dụng VĐT và các kênh giao dịch khác theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn ở các phương thức xác thực bằng mật khẩu đăng nhập, sinh trắc học gắn liền với thiết bị, SMS OTP, Smart OTP, Facepay… phù hợp với yêu cầu thực tế của Dịch vụ.
1.12. Phí dịch vụ: là các khoản phí mà KH phải thanh toán khi sử dụng Dịch vụ.
1.13. Ngày làm việc: là các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần, không bao gồm ngày thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết theo quy định pháp luật hiện hành.
1.14. Hạn mức giao dịch: có nghĩa là hạn mức tối đa giá trị/số lượng giao dịch trên VĐT được VNPT quy định theo từng thời kỳ, bao gồm: hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ, hạn mức chuyển tiền, hạn mức rút tiền, hạn mức nạp tiền và các hạn mức khác liên quan đến Dịch vụ. Thông tin hạn mức được công bố công khai tại Trang thông tin điện tử.
1.15. Số dư khả dụng: là số tiền tối đa mà KH có thể sử dụng trên VĐT của mình. Số dư khả dụng bằng số dư Có trên VĐT và trừ đi các khoản đang bị tạm khóa hoặc phong tỏa (nếu có).
1.16. Sao kê: là bảng liệt kê các khoản ghi Nợ, ghi Có trên VĐT của KH.
1.17. Chính sách Riêng tư: là Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với khách hàng của VNPT (được đăng tải tại: https://vnptmoney.vn/web/trogiup/chinhsach) nhằm mục đích cung cấp cho KH đầy đủ thông tin liên quan đến việc sử dụng dữ liệu cá nhân khi KH truy cập các trang thông tin điện tử, kênh giao dịch, phương tiện, công cụ, ứng dụng do VNPT phát triển cũng như việc đăng ký, sử dụng Dịch vụ VNPT Money.
1.18. Trang thông tin điện tử: là trang thông tin điện tử chính thức của Dịch vụ và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp, địa chỉ tại website: http://vnptmoney.vn.
1.19. Thông tin khách hàng: là thông tin do KH cung cấp, thông tin phát sinh trong quá trình KH mở và sử dụng VĐT và các dịch vụ khác của VNPT, bao gồm nhưng không giới hạn thông tin định danh khách hàng, thông tin về VĐT, thông tin về giao dịch và các thông tin liên quan khác.
1.20. Các thuật ngữ không được giải thích tại Điều này sẽ được hiểu và giải thích theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phạm vi áp dụng & Điều khoản chấp thuận
2.1. Phạm vi áp dụng
Bản Điều khoản, điều kiện này được áp dụng với KHCN mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay do VNPT cung cấp. Với một số sản phẩm và dịch vụ khác có thể có các Điều khoản và điều kiện đặc thù khác được áp dụng riêng.
2.2. Điều khoản chấp thuận
a) Việc giao kết và xác nhận tại Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHCN sẽ được coi là chấp thuận toàn bộ các quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này, Chính sách Riêng tư của VNPT và các Bản Điều khoản, điều kiện khác liên quan đến Dịch vụ dành cho KHCN do VNPT cung cấp theo từng thời kỳ.
b) VNPT có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Chính sách Riêng tư và Bản Điều khoản, điều kiện này vào bất kỳ thời điểm nào. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới KH. Việc KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Những thay đổi trong Chính sách Riêng tư và Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ được cập nhật và đăng tải trên trang thông tin điện tử và ứng dụng VNPT Money. Nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình, KH vui lòng thường xuyên theo dõi trang thông tin điện tử để cập nhật các sửa đổi, bổ sung của VNPT (nếu có).
c) Bên cạnh việc thực hiện các quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và Chính sách Riêng tư, KH có trách nhiệm tuân thủ các hướng dẫn liên quan đến việc quản lý và sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử.
Điều 3. Mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay
3.1. Mở VĐT
a) KH có thể đăng ký mở VĐT thông qua: (i) trang thông tin điện tử, (ii) ứng dụng VNPT Money, hoặc (iii) các kênh liên kết khác đáp ứng các điều kiện của VNPT theo từng thời kỳ.
b) KH phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các tài liệu, thông tin, dữ liệu trong hồ sơ mở ví điện tử theo quy định của VNPT về nhận biết khách hàng được quy định theo từng thời kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, cập nhật và toàn vẹn của tài liệu, thông tin, dữ liệu mà KH cung cấp trong suốt quá trình sử dụng Dịch vụ.
c) Nếu có bất kỳ thay đổi nào về các thông tin đã cung cấp cho VNPT, KH phải thông báo ngay cho VNPT một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. VNPT sẽ không chịu trách nhiệm nếu quyền lợi của KH bị ảnh hưởng hoặc bị hạn chế do sự sai lệch thông tin đăng ký mà không do lỗi của VNPT.
d) VNPT có quyền đề nghị KH cung cấp hoặc bổ sung hồ sơ mở VĐT phù hợp với yêu cầu quản lý của VNPT và quy định của pháp luật.
e) KH đảm bảo số điện thoại đăng ký mở và sử dụng VĐT phải là thuê bao đã được kích hoạt, đang hoạt động hợp lệ và KH có đầy đủ quyền sở hữu, truy cập, sử dụng hợp pháp, hợp lệ với số điện thoại đó.
3.2. Liên kết VĐT
a) KH đảm bảo liên kết VĐT của KH với tối thiểu 01 tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của KH mở tại ngân hàng liên kết trước và trong khi sử dụng Dịch vụ; đồng thời đảm bảo chủ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ phải đồng thời là chủ VĐT.
b) Tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ được KH sử dụng để liên kết với VĐT phải được đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán bằng phương tiện điện tử tại ngân hàng liên kết.
c) Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày VĐT chưa được liên kết hoặc không còn liên kết với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của KH, VNPT có quyền gửi thông báo tới KH để đề nghị thực hiện liên kết với VĐT theo quy định. Sau 01 tháng kể từ ngày VNPT gửi thông báo cho KH, nếu KH vẫn không thực hiện liên kết VĐT, VNPT có quyền thực hiện đóng VĐT và liên hệ với KH để xử lý số dư trên VĐT cho KH (nếu có) theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
d) KH được liên kết VĐT của mình với một hoặc nhiều tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH mở tại các ngân hàng liên kết.
e) KH phải hoàn thành việc liên kết VĐT trước khi sử dụng Dịch vụ và duy trì việc liên kết này trong suốt quá trình sử dụng Dịch vụ.
3.3. Phạm vi và hạn mức giao dịch
a) Phạm vi giao dịch trên VĐT:
KH được sử dụng VĐT để:
(i) Rút tiền ra khỏi VĐT về tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH tại ngân hàng liên kết;
(ii) Chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp tiết (i) của điểm này;
(iii) Chuyển tiền đến VĐT khác trong cùng hệ thống VNPT;
(iv) Chuyển tiền đến ví điện tử khác ngoài hệ thống của VNPT (do các tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử khác mở);
(v) Thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ; nộp phí, lệ phí cho các dịch vụ công hợp pháp theo quy định pháp luật.
Thời điểm KH thực hiện các giao dịch trên VĐT nêu tại tiết (ii) và tiết (iv) nêu trên sẽ tùy theo khả năng cung ứng của VNPT, nhưng không sớm hơn thời điểm theo quy định của pháp luật.
b) Hạn mức giao dịch trên VĐT:
(i) Tổng hạn mức giao dịch qua các VĐT của KH tại hệ thống VNPT (bao gồm giao dịch chuyển tiền và thanh toán theo quy định tại tiết (ii), (iii), (iv) điểm a khoản này) tối đa là 100 (một trăm) triệu đồng Việt Nam trong một tháng.
(ii) Tổng hạn mức giao dịch nêu trên không bao gồm các giao dịch thanh toán: Thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; điện; nước; viễn thông; các loại phí, giá, tiền dịch vụ liên quan đến hoạt động giao thông của phương tiện giao thông đường bộ; học phí; viện phí; đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phí bảo hiểm theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm; chi trả các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi và các chi phí phát sinh cho ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Thời điểm áp dụng đối với một/toàn bộ các giao dịch thanh toán này trên với tổng hạn mức giao dịch qua các VĐT của KH tại VNPT được điều chỉnh theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ.
(iii) Tổng hạn mức cho các giao dịch thanh toán quy định tại tiết (ii) điểm này qua các VĐT của KH không lớn hơn tổng hạn mức giao dịch qua các VĐT đã được VNPT cấp cho KH đó theo quy định tại tiết (i) điểm này.
(iv) Tùy theo quy định của pháp luật và chính sách của VNPT/ngân hàng liên kết trong từng thời kỳ, VNPT quy định hạn mức giao dịch áp dụng chi tiết với từng phương thức xác thực hoặc từng dịch vụ, trong đó:
- Hạn mức số tiền giao dịch/lần: là số tiền tối đa/tối thiểu mà KH có thể thực hiện trong một lần giao dịch.
- Hạn mức số tiền giao dịch/ngày: là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một ngày.
- Hạn mức tổng số tiền giao dịch/tháng: là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một tháng.
3.4. Sử dụng và quản lý VĐT
a) KH chỉ được sử dụng VĐT để thực hiện các giao dịch bằng phương tiện điện tử khi đã hoàn thành với đối chiếu khớp đúng giấy tờ tùy thân, thông tin sinh trắc học và các thông tin định danh khác của Chủ VĐT hoặc người đại diện theo hướng dẫn và quy định của VNPT theo từng thời kỳ.
b) KH có trách nhiệm giữ bí mật Mật khẩu và các thông tin đã cung cấp trong quá trình mở và sử dụng VĐT.
c) KH được sử dụng số dư khả dụng trong VĐT cho các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền, nạp tiền hợp pháp, hợp lệ theo đúng các phương thức xác thực của giao dịch được VNPT quy định theo từng thời kỳ. KH đảm bảo số dư trong VĐT để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập. VNPT có quyền tạm ngừng hoặc từ chối thực hiện yêu cầu thanh toán/chuyển tiền/rút tiền/nạp tiền của KH nếu VĐT của KH không đảm bảo đủ số dư.
d) KH có trách nhiệm tự theo dõi, đối chiếu số dư trong VĐT với lịch sử giao dịch, quản lý các giao dịch trên VĐT. KH đồng ý kiểm tra tính chính xác của tất cả các chi tiết trong Lịch sử giao dịch và thông báo ngay cho VNPT nếu phát hiện sai sót, nhầm lẫn trong VĐT hoặc VĐT của KH bị lợi dụng. KH có quyền gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại cho VNPT trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.
e) Trường hợp nghi ngờ VĐT bị lợi dụng, bị lộ các thông tin bảo mật, thông tin xác thực, định danh của mình, KH phải ngay lập tức thông báo cho VNPT và thực hiện các thủ tục cần thiết để được hỗ trợ tạm khoá VĐT và/hoặc số dư VĐT. Trường hợp không thông báo hoặc không thông báo kịp thời, KH sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh liên quan.
f) KH có trách nhiệm lưu trữ các chứng từ giao dịch với VNPT nhằm mục đích đối chiếu khi cần thiết.
g) KH có thể yêu cầu VNPT cung cấp chứng từ liên quan đến VĐT của KH (nhận sao kê, chứng từ giao dịch) theo định kì hoặc đột xuất và thanh toán phí liên quan theo biểu phí được VNPT quy định từng thời kỳ.
3.5. Các hành vi bị cấm
Trong quá trình mở, sử dụng VĐT và các dịch vụ liên quan của VNPT, KH cam kết không thực hiện bất kỳ hành vi nào (“Hành vi bị cấm”) sau đây:
a) Vi phạm bất kỳ quy định pháp luật nào liên quan;
b) Sửa chữa, tẩy xóa phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán không đúng quy định pháp luật; làm giả phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán, lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng phương tiện thanh toán giả hoặc phương tiện thanh toán không hợp pháp. Phương tiện thanh toán trong trường hợp này được hiểu là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, là phương tiện do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty tài chính được phép phát hành thẻ tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử phát hành và được KH sử dụng nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán, bao gồm: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, ví điện tử và các phương tiện thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi;
d) Cung cấp không trung thực các thông tin liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp;
e) Mở hoặc duy trì VĐT nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn VĐT; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin VĐT;
f) Thực hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPT và hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác;
g) Gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định hệ thống và quyền lợi của các KH khác thông qua các hành vi bao gồm nhưng không giới hạn: phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại tới hệ thống, dữ liệu của VNPT;
h) Thực hiện, tổ chức thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng VĐT, dịch vụ của VNPT để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, kinh doanh trái pháp luật, trục lợi từ các chương trình quảng cáo, khuyến mại, mua bán, trao đổi các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
3.6. Tạm khoá, Phong toả, Đóng VĐT
a) Tạm khoá VĐT
(i) VĐT của KH được tạm khóa (tạm dừng giao dịch) đối với một phần hoặc toàn bộ dịch vụ (thanh toán/chuyển tiền/nạp tiền/rút tiền) và/hoặc số dư trên VĐT trong các trường hợp sau:
- Khi có yêu cầu hợp lệ về việc tạm khoá VĐT từ KH;
- Theo thoả thuận trước giữa KH và VNPT;
- Khi phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến VĐT của KH;
- Khi VNPT phát hiện và có cơ sở để đánh giá KH thực hiện các Hành vi bị cấm quy định tại Khoản 3.5 Điều này;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo từng thời kỳ.
(ii) Việc sử dụng VĐT trong thời gian tạm khóa được thực hiện theo đúng nội dung tạm khóa. Số tiền bị tạm khóa được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung tạm khóa. Trường hợp VĐT bị tạm khóa một phần thì phần dịch vụ/số dư không bị tạm khóa được sử dụng bình thường.
(iii) Việc tạm khóa VĐT, tùy theo lý do tạm khóa, sẽ chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn tạm khoá theo yêu cầu của KH;
- Kết thúc thời hạn tạm khoá theo thoả thuận giữa KH và VNPT;
- Khi VNPT kết thúc quá trình xác minh và kết luận khách hàng không vi phạm Hành vi bị cấm;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo quy từng thời kỳ.
b) Phong toả VĐT
(i) VĐT của KH bị phong toả một phần hoặc toàn bộ số dư trên VĐT trong các trường hợp sau:
- Theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT;
- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Khi VNPT phát hiện nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào VĐT của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền khi có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của bên chuyển tiền sau khi ghi Có vào VĐT của khách hàng. Số tiền bị phong toả trên VĐT không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;
- Khi KH và VNPT có thoả thuận về việc phong toả VĐT của KH nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của KH và VNPT;
- Các trường hợp khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định pháp luật.
(ii) Việc sử dụng VĐT trong thời gian phong tỏa được thực hiện theo đúng nội dung phong tỏa. Số tiền bị phong tỏa phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Trường hợp VĐT bị phong tỏa một phần thì số tiền không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.
(iii) Việc phong tỏa VĐT, tùy theo lý do phong tỏa, sẽ chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn phong toả;
- Sự kiện để VNPT thực hiện phong toả VĐT kết thúc;
- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo từng thời kỳ.
c) Đóng VĐT
(i) VNPT có quyền đóng VĐT của KH trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu hợp lệ của KH và sau khi KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến VĐT;
- Khi KH là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết/bị tuyên bố là đã chết, bị tuyên bố là mất tích;
- VNPT phát hiện KH mở hoặc duy trì VĐT nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn VĐT; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán, thông tin thẻ ngân hàng, thông tin ví điện tử;
- VNPT phát hiện KH sử dụng, lợi dụng VĐT để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các Hành vi bị cấm và các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- VNPT phát hiện VĐT được mở vi phạm các quy định về mở và sử dụng ví điện tử theo quy định của VNPT và quy định của pháp luật hiện hành;
- Khi VĐT của KH không phát sinh giao dịch trong khoảng thời gian nhất định theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ;
- Khi KH không thực hiện liên kết/duy trì việc liên kết VĐT với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của mình theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 Bản Điều khoản, điều kiện này.
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật.
(ii) KH không được đóng VĐT của mình khi VĐT này đang bị phong tỏa hoặc KH chưa hoàn thành các nghĩa vụ nợ với VNPT (nếu có).
(iii) Sau khi đóng VĐT, KH muốn tiếp tục sử dụng Dịch vụ sẽ phải thực hiện thủ tục mở VĐT mới theo quy định của VNPT.
(iv) Xử lý số dư khi đóng VĐT:
VNPT chi trả số dư khi đóng VĐT như sau:
- Chi trả theo yêu cầu của KH;
- Thực hiện theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT, trường hợp KH là người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, việc chi trả thực hiện theo yêu cầu của người đại diện theo pháp luật, người giám hộ phù hợp với quy định pháp luật dân sự; hoặc chi trả cho người thừa kế, đại diện thừa kế hợp pháp trong trường hợp KH là cá nhân bị chết, bị tuyên bố là đã chết;
- Chi trả theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Xử lý theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người thụ hưởng hợp pháp số dư trên VĐT đã được thông báo mà không đến nhận.
3.7. Các trường hợp trích Nợ VĐT
VNPT trích (ghi Nợ) VĐT của KH trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện lệnh rút tiền, chuyển tiền, thanh toán của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa VNPT và KH sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng VĐT đó.
b) VNPT được chủ động trích/ghi Nợ VĐT của KH trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật;
- Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng VĐT theo quy định của VNPT và quy định pháp luật;
- Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào VĐT của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập;
- Theo thỏa thuận trước giữa KH với VNPT để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ hoặc thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi và các chi phí phát sinh.
3.8. Thông báo thông tin VĐT
a) Lịch sử giao dịch và số dư VĐT của KH sẽ được VNPT thông báo tới KH thông qua một hoặc một số cách thức sau: ứng dụng VNPT Money, email, tin nhắn SMS.
b) VNPT sẽ thông báo tới KH thông qua một hoặc một số cách thức: văn bản/điện thoại/email/SMS/ứng dụng VNPT Money khi xảy ra các sự kiện sau:
- Khi VĐT của KH bị tạm khóa/phong tỏa/đóng hoặc chấm dứt tạm khóa/phong tỏa;
- Thông báo cho KH tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực hoặc hết thời hạn sử dụng của giấy tờ tùy thân mà KH đã đăng ký, cung cấp cho VNPT;
- Khi VNPT chủ động trích Nợ VĐT của KH trong các trường hợp nêu tại Khoản 3.7 Điều này.
Điều 4. Phí dịch vụ
4.1. Biểu phí dịch vụ được VNPT quy định theo từng thời kỳ và được thông báo công khai trên trang thông tin điện tử.
4.2. Tuỳ theo điều kiện trong từng thời kỳ, VNPT có quyền quy định và thay đổi biểu phí, mức phí dịch vụ, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức số dư áp dụng trên VĐT của KH. Các điều chỉnh sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua một trong các hình thức sau: (i) trang thông tin điện tử; (ii) email KH đã đăng ký; (iii) ứng dụng VNPT Money.
4.3. KH có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và sử dụng Dịch vụ. Phí dịch vụ sẽ được thu bằng cách trích Nợ từ VĐT của KH, tùy theo từng loại phí và từng loại giao dịch mà Phí dịch vụ sẽ được thu trên từng giao dịch hoặc theo định kỳ hoặc thu tự động hoặc theo thỏa thuận giữa KH và VNPT.
4.4. Trước khi thực hiện giao dịch, KH cần đảm bảo VĐT của mình có đủ số dư khả dụng để thực hiện giao dịch cũng như thanh toán phí.
Điều 5. Thu thập, cung cấp thông tin và xử lý dữ liệu cá nhân
Bằng việc mở và sử dụng VĐT và các dịch vụ của VNPT, KH đồng ý rằng VNPT sẽ thu thập, sử dụng và cung cấp thông tin khách hàng theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật.
5.1. Sử dụng thông tin Khách hàng và Xử lý dữ liệu cá nhân
VNPT sẽ sử dụng thông tin của KH có liên quan đến các mục đích sau:
- Cung cấp các dịch vụ đến KH căn cứ trên thông tin mà KH đã khai báo để đăng ký Dịch vụ và/hoặc thông tin khách hàng đã được VNPT thu thập từ các nguồn công khai, hợp pháp khác theo quy định pháp luật;
- Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của VNPT, bao gồm nhưng không giới hạn các mục đích quản lý rủi ro, quy hoạch và phát triển sản phẩm, dịch vụ, kiểm toán và điều hành phù hợp với quy định pháp luật;
- Thực thi và bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của VNPT;
- Thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng, tiếp thị hoặc xúc tiến các dịch vụ, sản phẩm có liên quan đến KH và nghiên cứu thị trường, bao gồm cả nghiên cứu thị trường cho bên thứ ba thực hiện thay VNPT.
- Xử lý dữ liệu cá nhân của KH theo các mục đích khác được quy định tại Chính sách Riêng tư.
5.2. Cung cấp thông tin Khách hàng
VNPT cam kết bảo mật dữ liệu cá nhân của KH; không bán, tiết lộ, rò rỉ các thông tin này. Thông tin của KH sẽ được VNPT cung cấp trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu của KH và/hoặc Người thừa kế (hoặc đại diện của người thừa kế)/Người Giám hộ/Người đại diện theo pháp luật của KH;
- Theo thỏa thuận giữa KH và VNPT;
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
- Theo yêu cầu của bên thứ ba được KH đồng ý hoặc ủy quyền;
- Cung cấp thông tin về số dư trên VĐT cho Người thừa kế/Người Giám hộ/Người đại diện theo pháp luật của Chủ VĐT khi Chủ VĐT chết hoặc bị tuyên bố là đã chết.
- Cung cấp cho nhân viên của VNPT và/hoặc bên thứ ba khi nhân viên/bên thứ ba này cần phải biết thông tin để: (i) thực hiện các yêu cầu của KH; (ii) cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, xử lý giao dịch và xử lý khiếu nại; (iv) thực hiện các hoạt động khuyến mại, cung cấp ưu đãi.
- Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác;
- Các trường hợp khác được quy định tại Chính sách Riêng tư.
5.3. KH đồng ý cho phép VNPT:
(i) sử dụng thông tin KH đã đăng ký để cung cấp cho đối tác của VNPT nhằm phục vụ việc liên kết VĐT và thực hiện các yêu cầu nạp/rút/chuyển tiền/thanh toán từ VĐT; và (ii) lưu trữ hình ảnh mà KH chia sẻ, sử dụng trong quá trình các dịch vụ do VNPT hoặc do VNPT kết nối với đối tác xây dựng, trên môi trường trực tuyến điện toán đám mây.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
6.1. Quyền của Khách hàng
a) Sử dụng các dịch vụ mà KH đã đăng ký với VNPT theo đúng quy định tại Thoả thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này, quy định của VNPT và quy định pháp luật;
b) Sử dụng số dư khả dụng trên VĐT thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ;
c) Yêu cầu VNPT tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ và được VNPT thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ về Dịch vụ và các sản phẩm, dịch vụ khác của VNPT;
d) Được cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan Dịch vụ mà VNPT cung cấp;
e) Thay đổi thông tin mà KH đã đăng ký với VNPT, yêu cầu cấp lại mật khẩu VĐT. VNPT sẽ thực hiện thay đổi sau khi tiến hành kiểm tra, xác nhận và chấp thuận yêu cầu thay đổi thông tin của KH;
f) Được giải quyết và/hoặc trả lời về các yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật có liên quan;
g) Được góp ý với VNPT về giá, chất lượng dịch vụ, phong cách và chất lượng cung cấp dịch vụ của VNPT;
h) Được yêu cầu VNPT thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và được cung cấp thông tin ví điện tử, thông tin số dư, thông tin sao kê, chứng từ giao dịch của VĐT theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật;
i) Có quyền ngừng sử dụng Dịch vụ sau khi thông báo tới VNPT bao gồm cả trường hợp KH không đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung đối với Biểu phí dịch vụ hoặc Thoả thuận/Chính sách Riêng tư/Bản Điều kiện, điều kiện này do VNPT công bố;
j) Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật;
6.2. Nghĩa vụ của Khách hàng
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của VNPT liên quan đến việc đăng ký, sử dụng Dịch vụ theo từng thời kỳ;
b) Tuân thủ các quy định an toàn về việc sử dụng Dịch vụ. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ thanh toán qua VĐT do lỗi của mình;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời cho VNPT những thông tin trong hồ sơ đăng ký và sử dụng VĐT, các thông tin bổ sung theo yêu cầu của VNPT; chịu trách nhiệm về những rủi ro phát sinh trong trường hợp cung cấp, cập nhật thông tin không đầy đủ, chính xác, kịp thời và những thiệt hại do sai sót của mình gây ra;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin và chứng từ thanh toán mà KH cung cấp, đồng thời cho phép VNPT truy cập, thu thập, sử dụng và xử lý các thông tin và chứng từ mà KH đã cung cấp theo thỏa thuận giữa KH và VNPT, quy định của VNPT theo từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật;
e) Chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch do KH thực hiện trên VĐT của mình, đảm bảo quá trình thực hiện giao dịch là chính xác và đầy đủ, kiểm tra kỹ các thông tin, dữ liệu trước khi gửi lệnh đến hệ thống của VNPT; chịu trách nhiệm với sự sai sót, nhầm lẫn trong trường hợp do KH nhập hoặc thao tác sai, không đầy đủ, không chính xác dẫn đến giao dịch bị nhầm lẫn;
f) Bảo quản các thiết bị cài đặt ứng dụng VNPT Money và bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận giao dịch và thông tin định danh khác của KH liên quan đến VĐT. VNPT không chịu bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh từ việc KH để thất lạc các thiết bị cài đặt ứng dụng VNPT Money, cung cấp cho bên thứ ba hoặc bị đánh cắp, bị lợi dụng, bị lộ bất kỳ thông tin nào được quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
g) Hoàn trả và phối hợp với VNPT để hoàn trả đầy đủ số tiền thụ hưởng do VNPT chuyển thừa, chuyển nhầm (bao gồm cả lỗi tác nghiệp, sự cố hệ thống) trong vòng 03 ngày làm việc. KH đồng ý để VNPT tự động trích các khoản tiền này mà không cần thông báo trước cho KH;
h) Gửi cho VNPT yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày KH nhận được thông báo giao dịch hoặc kể từ ngày quyền và lợi ích của KH bị vi phạm. Trừ trường hợp do lỗi của VNPT, KH phải chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) do KH khiếu nại quá thời hạn kể trên. Đối với các yêu cầu tra soát, khiếu nại có thời gian sau 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch, VNPT có quyền từ chối yêu cầu tra soát;
i) Trừ trường hợp chứng minh được VNPT có lỗi, KH chấp nhận các hóa đơn, chứng từ liên quan đến giao dịch do hệ thống quản lý của VNPT và/hoặc các chứng từ VNPT ghi nhận và cung cấp (kể cả giao dịch đó không phải do KH thực hiện);
j) Thanh toán đầy đủ các khoản Phí dịch vụ theo Biểu phí được VNPT quy định theo từng thời kỳ trong phạm vi và thời hạn được yêu cầu;
k) Về việc nhận thông báo từ VNPT, KH bảo đảm rằng:
- Thông báo do VNPT gửi cho KH được xem là KH đã nhận được thông báo đó nếu trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày gửi (tính theo dấu bưu điện nơi gửi nếu gửi bằng thư; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu gửi bằng các phương thức có ghi nhận thông tin ngày gửi như fax, email mà KH đã đăng ký với VNPT; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu VNPT gửi tin nhắn SMS/MMS/USSD cho KH) hoặc 05 (năm) ngày sau ngày công bố trên trang thông tin điện tử hoặc thông báo trên các phương tiện đại chúng mà KH không có bất kỳ khiếu nại, ý kiến nào;
- KH đồng ý rằng VNPT có thể gửi thông báo cho KH bằng bất cứ hình thức nào bao gồm tin nhắn SMS/MMS/USSD/email/ứng dụng VNPT Money hoặc hình thức khác nhằm bảo đảm rằng KH nhận được thông báo của VNPT;
- KH có quyền nhận, từ chối tin nhắn, thư điện tử, cuộc gọi quảng cáo hoặc giới hạn yêu cầu chia sẻ thông tin từ VNPT và/hoặc các đối tác của VNPT qua việc liên hệ với Tổng đài hỗ trợ hoặc nhắn tin theo cú pháp mà VNPT hướng dẫn (nếu có).
l) Các nghĩa vụ khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của VNPT
7.1. Quyền của VNPT
a) Yêu cầu KH cung cấp đầy đủ các hồ sơ, thông tin cần thiết khi KH đề nghị mở VĐT và trong quá trình sử dụng VĐT;
b) Có quyền chấp thuận hoặc từ chối giao kết Thỏa thuận với KH mà không cần thông báo lý do từ chối hoặc áp dụng các biện pháp xác minh thêm các thông để đảm bảo quyền, lợi ích của KH;
c) Được tự động trích Nợ VĐT, phong toả, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư trên VĐT theo quy định của VNPT để xử lý các trường hợp theo Bản Điều khoản, điều kiện này hoặc thoả thuận giữa VNPT và KH hoặc theo quy định của pháp luật;
d) Được từ chối thực hiện lệnh thanh toán của KH, trên cơ sở thông báo cho KH về lý do từ chối và biện pháp khắc phục (nếu có), trong các trường hợp sau:
(i) Lệnh thanh toán không hợp pháp, hợp lệ;
(ii) KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán hoặc yếu tố trên lệnh thanh toán không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở VĐT hoặc lệnh thanh toán không phù hợp với quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
(iii) VĐT bị đóng hoặc phong tỏa một phần hoặc toàn bộ;
(iv) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
(v) KH vi phạm các Hành vi bị cấm theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
(vi) KH từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về nhận biết khách hàng theo yêu cầu của VNPT hoặc khi có nghi ngờ về tính trung thực của thông tin và mục đích giao dịch đối với các giao dịch đặc biệt phải giám sát theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
(vii) Các trường hợp khác theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
e) Quy định các biện pháp bảo đảm an toàn trong thanh toán tuỳ theo yêu cầu và đặc thù hoạt động của VNPT;
f) Quy định về phạm vi sử dụng, cách thức sử dụng và hạn mức giao dịch trên VĐT, đồng thời thông báo công khai, hướng dẫn cụ thể cho KH;
g) Chủ động ngừng/thay đổi việc cung cấp phương thức xác thực cho KH theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định pháp luật;
h) Truy cập, thu thập, sử dụng và xử lý thông tin của KH và VĐT của KH theo quy định của VNPT từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng, cung cấp dịch vụ phù hợp nhất tới KH và thực hiện các mục đích khác đã được KH chấp thuận;
i) Thu phí dịch vụ của KH theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật;
j) Nâng cấp, thay đổi, điều chỉnh Dịch vụ trên tất cả các kênh giao dịch để đáp ứng nhu cầu sử dụng Dịch vụ một cách tốt nhất của KH. Những sự thay đổi này được thông báo qua các phương thức: tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử, tổng đài hỗ trợ, ứng dụng VNPT Money và các kênh khác theo từng thời kỳ. Do đó, khi tiếp tục sử dụng Dịch vụ nghĩa là KH đã đồng ý chủ động cập nhật về những thay đổi này. Đồng thời VNPT và đối tác của VNPT, trong việc cung cấp dịch vụ, có quyền sử dụng thông tin của KH đã cung cấp trong quá trình sử dụng dịch vụ để quản lý việc sử dụng dịch vụ VĐT của KH và cung cấp các dịch vụ khác phù hợp cho KH;
k) Các quyền khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
7.2. Nghĩa vụ của VNPT
a) Tuân thủ các quy định về cung ứng Dịch vụ cho KH theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn KH sử dụng Dịch vụ an toàn và giải đáp, xử lý kịp thời thắc mắc, khiếu nại của KH trong quá trình mở và sử dụng VĐT;
c) Kiểm tra, xác thực, cập nhật đầy đủ và chính xác thông tin KH đăng ký sử dụng Dịch vụ;
d) Đảm bảo an toàn số dư trên VĐT theo quy định của pháp luật;
e) Bảo mật các thông tin, dữ liệu cá nhân của KH hoặc dữ liệu cá nhân do KH cung cấp và các thông tin liên quan đến VĐT, các giao dịch trên VĐT theo chính sách của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật;
f) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng VĐT của KH phù hợp với quy định và thoả thuận giữa VNPT và KH; kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các thông tin đã đăng ký, cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu giao dịch của KH.
g) Tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử dụng VĐT theo quy định của pháp luật và quy định của VNPT;
h) Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao dịch và chứng từ của các giao dịch phát sinh trên VĐT theo thỏa thuận với KH và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin mà VNPT cung cấp; bảo quản lưu trữ hồ sơ ví điện tử và các chứng từ giao dịch qua VĐT của KH theo quy định pháp luật;
i) Cập nhật thông tin của KH định kỳ hoặc khi KH thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ mở ví điện tử và kịp thời cập nhật, xác minh thông tin nhật biết khách hàng theo quy định của VNPT phù hợp với quy định pháp luật;
j) Thực hiện các yêu cầu trợ giúp như mở lại VĐT, tạm khoá VĐT, phong toả VĐT, đóng VĐT phù hợp với quy định của VNPT và quy định pháp luật;
k) Công bố các loại phí và mức phí cho KH trước khi sử dụng Dịch vụ;
l) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên VĐT của KH do lỗi của VNPT và trách nhiệm này là độc lập giữa các dịch vụ khác nhau do VNPT cung cấp;
m) Các nghĩa vụ khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
Điều 8. Thay đổi, tạm dừng, gia hạn và chấm dứt Dịch vụ
8.1. VNPT có thể thay đổi, điều chỉnh Dịch vụ; có thể khóa/tạm ngừng/chấm dứt/từ chối/sửa đổi/bổ sung/thay đổi giao diện/đổi tên dịch vụ và các điều chỉnh khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho KH. Khi phát sinh các sự kiện này, VNPT sẽ thông báo trên trang thông tin điện tử/ứng dụng VNPT Money/tin nhắn SMS và các kênh phù hợp khác. Nếu KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau đó thì VNPT hiểu rằng KH đã chấp thuận các thay đổi, bổ sung này. Trường hợp KH không đồng ý với các nội dung sửa đổi đó, KH được quyền chấm dứt sử dụng Dịch vụ theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
8.2. Các trường hợp chấm dứt Dịch vụ:
a) Khách hàng có quyền chấm dứt sử dụng Dịch vụ theo các thủ tục quy định của VNPT và sau khi hoàn thành các nghĩa vụ với VNPT. Trong khoảng thời gian từ khi KH yêu cầu chấm dứt sử dụng Dịch vụ, nếu KH vẫn tiếp tục sử dụng Dịch vụ thì phải tuân theo các quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này.
b) VNPT có thể chấm dứt/từ chối/tạm dừng cung cấp Dịch vụ mà không báo trước với KH trong các trường hợp sau: (i) theo quyết định, yêu cầu của pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (ii) các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro, vi phạm pháp luật hoặc có gian lận hoặc khi lợi ích của VNPT/Khách hàng khác/bên thứ ba có thể bị vi phạm; (iii) KH không tuân thủ các yêu cầu bảo mật hoặc dịch vụ có khả năng rủi ro theo khuyến cáo của tổ chức liên quan; và các trường hợp khác theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 9. Giao dịch không huỷ ngang
9.1. KH không thể huỷ, thay đổi, phủ nhận, thoái thác bất kỳ giao dịch nào đã thực hiện thành công (tức là thời điểm dữ liệu đã được nhập vào hệ thống xử lý của VNPT). Trường hợp KH muốn huỷ yêu cầu thực hiện giao dịch của mình, VNPT có quyền (nhưng không bắt buộc) xem xét với điều kiện: (i) yêu cầu huỷ giao dịch được gửi đến VNPT ngay lập tức sau khi KH thực hiện giao dịch, (ii) VNPT chưa ghi nhận và/hoặc chưa xử lý giao dịch trên hệ thống của mình theo yêu cầu của KH, (iii) việc huỷ giao dịch không ảnh hưởng đến lợi ích của VNPT cũng như quyền và lợi ích của bất kỳ bên thứ ba nào khác.
9.2. Bất kỳ giao dịch nào được thực hiện thành công sẽ được VNPT coi là có hiệu lực và không huỷ ngang. KH cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như nghĩa vụ với VNPT đối với các giao dịch đó.
Điều 10. Quy định xử lý tra soát, khiếu nại
10.1. Các kênh tiếp nhận hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại:
a) Điện thoại CSKH: 18001091 nhánh 03;
b) Gửi email tới địa chỉ: cskh.vnptmoney@vnpt.vn;
c) Trao đổi trực tuyến với nhân viên hỗ trợ thông qua fanpage chính thức của Dịch vụ tại địa chỉ: https://www.facebook.com/VNPTMoney;
d) Trụ sở chính của VNPT tại Toà nhà VNPT Số 57 Phố Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng, Thành phố Hà Nội.
10.2. Đối với các thông tin mật liên quan đến VĐT, giao dịch trên VĐT, KH đồng ý tuân thủ thủ tục cung cấp thông tin theo quy định của VNPT.
10.3. Xử lý kết quả tra soát, khiếu nại:
a) Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của KH, VNPT sẽ thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH thông qua một trong các hình thức quy định tại khoản 10.1 Điều này.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, VNPT sẽ thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của KH và/hoặc thuộc các trường hợp được xem là Sự kiện bất khả kháng.
c) Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc Bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền phân định rõ lỗi và trách nhiệm của các bên.
d) Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VNPT sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời, thông báo bằng văn bản cho KH về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
e) Trường hợp KH và các bên liên quan không thoả thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
f) Sau khi tiến hành tra soát theo quy trình giải quyết tra soát, khiếu nại tại VNPT, nếu kết quả tra soát là không đúng, KH chịu trách nhiệm thanh toán phí tra soát, khiếu nại sai.
Điều 11. Bảo mật thông tin và Quyền sở hữu trí tuệ
11.1. Để đảm bảo an toàn và bảo mật trong sử dụng dịch vụ, VNPT có trách nhiệm:
a) Thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật trong việc cung cấp dịch vụ; đồng thời đảm bảo các điều kiện về mặt kỹ thuật, giải pháp công nghệ, khả năng về an toàn bảo mật đối với hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động trung gian thanh toán.
b) Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật và quản lý rủi ro trong giao dịch điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
c) Xây dựng và thực hiện quy định nội bộ và tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về phòng, chống rửa tiền và các quy định khác có liên quan.
11.2. Khi sử dụng Dịch vụ, KH đồng ý và cho phép VNPT thông qua các API hệ thống để truy cập dữ liệu trên điện thoại của KH như: đọc và sử dụng danh bạ điện thoại, thông tin trên SIM; truy cập vào Internet từ thiết bị sử dụng Dịch vụ của KH.
11.3. KH đồng ý cho VNPT khởi tạo, lưu trữ, duy trì và cập nhật các dữ liệu cá nhân do KH cung cấp, cập nhật và những thông tin phát sinh từ việc KH đăng ký, sử dụng Dịch vụ; đồng thời đồng ý cho VNPT/Đối tác của VNPT sử dụng các dữ liệu này cho các mục đích phục vụ KH thực hiện các giao dịch, sử dụng dịch vụ do VNPT cung cấp và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với KH.
11.4. Tất cả các dữ liệu cá nhân của KH (bao gồm dữ liệu nhạy cảm) sẽ được bảo vệ, xử lý và sử dụng theo quy định tại Chính sách Riêng tư và cập nhật tuỳ từng thời điểm.
11.5. Tất cả các nội dung bao gồm nhưng không giới hạn nhãn hiệu, thiết kế, đồ hoạ, phần mềm, hình ảnh, logo, ngôn ngữ, tên thương mại, các giải pháp công nghệ, ứng dụng, báo cáo hoặc bất cứ phần nào cấu thành nên Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay là sở hữu độc quyền của VNPT, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký. Không cá nhân, tổ chức nào được sao chép, tái tạo, phân phối, tự ý thay đổi các thành phần liên quan đến thương hiệu sản phẩm của VNPT tại bất kỳ đâu, dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 12. Hoàn trả tiền
VNPT thực hiện hoàn trả tiền vào VĐT của KH trong các trường hợp sau:
a) VNPT chấm dứt cung ứng Dịch vụ cho KH;
b) VNPT chấm dứt hoạt động, bị thu hồi Giấy phép, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
c) KH không thực hiện liên kết VĐT với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
d) Chi trả thừa kế theo quy định của pháp luật khi KH là cá nhân bị chết hoặc bị tuyến bố là đã chết;
e) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
f) Có yêu cầu hoàn trả tự nguyện từ bên thụ hưởng khoản tiền từ VĐT của KH;
g) KH khiếu nại đòi hoàn tiền, VNPT đã thực hiện xác minh khiếu nại là đúng và KH chưa nhận được khoản bồi hoàn hoặc giá trị thay thế khác. VNPT phối hợp với các bên liên quan để thu hồi tiền cho KH và hoàn tiền vào VĐT của KH;
h) Khi phát sinh giao dịch lỗi. Giao dịch lỗi trong trường hợp này là giao dịch KH bị trừ số dư trong VĐT của KH (trường hợp KH thực hiện giao dịch thanh toán/chuyển tiền/rút tiền) hoặc bị trừ số dư trong tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ (trường hợp KH thực hiện giao dịch nạp tiền) nhưng không được hệ thống của VNPT ghi nhận thành công.
i) Các trường hợp đóng VĐT theo quy định tại điểm c khoản 3.6 Điều 3 Bản Điều khoản, điều kiện này.
Điều 13. Các trường hợp miễn trách nhiệm
VNPT không chịu trách nhiệm trong những trường hợp sau:
13.1. Giao dịch của KH không thể thực hiện được do hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin gặp sự cố, hoặc vì lý do để đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho KH khi thực hiện giao dịch trên hệ thống của VNPT, hoặc bất kỳ lý do nào khác ngoài tầm kiểm soát của VNPT;
13.2. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
13.3. Số dư trong VĐT của KH không đủ để thực hiện giao dịch hoặc đã bị phong toả/đảm bảo thanh toán cho các nghĩa vụ đã xác lập trước;
13.4. KH để lộ mật khẩu, mã xác thực, thông tin định danh, thiết bị chứa mã xác thực hoặc phương thức xác thực khác cho những người được hoặc không được ủy quyền, hoặc để lộ tin nhắn, thư điện tử hoặc để lộ các thông tin khác do VNPT cung cấp;
13.5. Việc thông tin cá nhân, thông tin giao dịch và thông tin có liên quan đến Dịch vụ bị công bố/công khai cho bất kỳ bên nào khác ngoài tầm kiểm soát của VNPT;
13.6. Các vấn đề liên quan đến việc giao hàng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán giữa KH và ĐVCNTT thông qua Dịch vụ;
13.7. Hệ thống xử lý dữ liệu, phần mềm, hệ thống truyền tín hiệu, thiết bị sử dụng Dịch vụ của KH gặp sự cố, bị lỗi, bị tấn công, virus, mã độc, … hoặc vì bất kỳ lý do khách quan nào khác nằm ngoài tầm kiểm soát của VNPT.
13.8. Việc VNPT thực hiện theo các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục, nằm ngoài tầm kiểm soát mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc cả hai Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện, bao gồm: các hiện tượng tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất, …; các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, đảo chính, cấm vận…;
14.2. VNPT và KH có quyền được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc thực hiện Thỏa thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này trong trường hợp bị cản trở hoặc ngăn cản bởi các trường hợp bất khả kháng hoặc bất kỳ tình huống tương tự nào vượt quá sự kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
15.1. Thoả thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Các quyền, nghĩa vụ của KH và VNPT cũng như các nội dung chưa được quy định tại Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan.
15.2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Thoả thuận giữa KH và VNPT, thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra tranh chấp mà các hoà giải không thành, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
Điều 16. Điều khoản thi hành
16.1. Thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày KH giao kết và xác nhận Thỏa thuận cho đến khi Dịch vụ bị chấm dứt theo quy định của Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này, trừ trường hợp KH và VNPT có thỏa thuận khác bằng văn bản. Khi Thỏa thuận/Dịch vụ chấm dứt, KH có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này nếu VNPT và KH không có thỏa thuận khác bằng văn bản.
16.2. KH không được chuyển nhượng, chuyển giao bất kỳ quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào theo Thoả thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này mà không có sự có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPT.
16.3. Trường hợp có bất kỳ nội dung nào của Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực hiện được theo quy định của pháp luật, thì các nội dung còn lại của Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ giữ nguyên giá trị hiệu lực.
BẢN ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DỊCH VỤ MOBILE MONEY
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) trân trọng cảm ơn Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của VNPT. Khi đăng ký mở và sử dụng dịch vụ Mobile Money, Khách hàng vui lòng tuân thủ các nội dung, quy định tại Bản Điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Mobile Money (“Bản Điều khoản và điều kiện”) này. Bản Điều khoản và điều kiện này được lập giữa Khách hàng – cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Money với VNPT; và là một bộ phận không tách rời với Phiếu đề nghị mở tài khoản Mobile Money của Khách hàng và Chính sách Riêng tư của VNPT.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Bản Điều khoản và Điều kiện này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1.1. “VNPT”: là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
1.2. “KH” (Khách hàng/Chủ Tài khoản): Là cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Money và được VNPT chấp thuận cung ứng dịch vụ, trở thành chủ tài khoản hợp pháp sử dụng tài khoản Mobile Money.
1.3. “Dịch vụ Mobile Money” (Dịch vụ): là dịch vụ do VNPT cung cấp, trong đó KH có thể dùng tài khoản chuyên biệt gắn với tài khoản viễn thông của mình để thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ cũng như thực hiện các giao dịch khác trên tài khoản Mobile Money, bao gồm: nạp tiền, rút tiền, chuyển tiền theo quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
1.4. “Tài khoản Mobile Money” (Tài khoản/TK): là tài khoản được hệ thống dịch vụ Mobile Money tạo lập cho KH sau khi KH đăng ký dịch vụ Mobile Money thành công. Tài khoản này là độc lập với thuê bao viễn thông, tài khoản Ví điện tử VNPT Pay và các tài khoản khác của KH mở tại VNPT trong từng thời kỳ. Các thay đổi về số dư trên Tài khoản này không ảnh hưởng đến số dư của thuê bao viễn thông, tài khoản Ví điện tử VNPT Pay và các tài khoản khác của KH mở tại VNPT và ngược lại.
1.5. “Hệ thống dịch vụ Mobile Money”: là hệ thống công nghệ thông tin của VNPT, do VNPT phát triển và vận hành nhằm quản lý và cung ứng Dịch vụ.
1.6. “Ứng dụng VNPT Money”: là ứng dụng do VNPT xây dựng và phát triển để KH sử dụng dịch vụ Mobile Money, dịch vụ ví điện tử và các dịch vụ khác do VNPT cũng như đối tác của VNPT cung cấp.
1.7. “Điểm kinh doanh” (ĐKD): là các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông được VNPT ủy quyền để thực hiện các hoạt động cung ứng Dịch vụ Mobile Money phù hợp với quy định của pháp luật.
1.8. “Số dư khả dụng”: là số tiền tối đa mà KH có thể sử dụng trên TK của mình. Số dư khả dụng bằng số dư Có trên TK và trừ đi các khoản đang bị tạm khóa hoặc phong tỏa, các khoản phí và số dư tối thiểu (nếu có).
1.9. “Số dư tối thiểu”: là số tiền tối thiểu mà KH phải duy trì trên TK tại mọi thời điểm. Số dư tối thiểu được VNPT quy định cụ thể trong từng thời kỳ đối với từng loại TK.
1.10. “Ngày làm việc”: là các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
1.11. “Giao dịch”: là các giao dịch được KH thực hiện trên TK của mình, phù hợp với phạm vi sử dụng Dịch vụ mà KH đăng ký và được VNPT chấp thuận cung cấp.
1.12. “Giao dịch thành công”: Là giao dịch đã được ghi nhận và xử lý thành công thông qua hệ thống của VNPT; đồng thời KH đã nhận được thông báo giao dịch thành công từ VNPT.
1.13. “Giao dịch gian lận, giả mạo”: Là giao dịch xảy ra khi thông tin về TK của KH dùng để mua/đặt hàng hóa, dịch vụ mà không được sự cho phép của Chủ Tài khoản. Việc xác định giao dịch giả mạo dựa trên các thông tin tra soát khiếu nại của Chủ Tài khoản hoặc dựa trên các báo cáo giả mạo hoặc dựa trên kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng.
1.14. “Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”: là Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
1.15. “Đơn vị chấp nhận thanh toán” (ĐVCNTT): là các cá nhân, tổ chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp thuận cho KH được thanh toán các hàng hóa, dịch vụ đó thông qua TK của KH.
1.16. “Sao kê”: là bảng liệt kê các khoản ghi Nợ, ghi Có trên TK của KH.
1.17. “Chính sách Riêng tư”: là Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với Khách hàng của VNPT (được đăng tải tại: https://vnptmoney.vn/web/trogiup/chinhsach) nhằm mục đích cung cấp cho KH đầy đủ thông tin liên quan đến việc sử dụng dữ liệu cá nhân khi KH truy cập các trang thông tin điện tử, kênh giao dịch, phương tiện, công cụ, ứng dụng do VNPT phát triển cũng như việc đăng ký, sử dụng Dịch vụ.
1.18. “Trang thông tin điện tử”: là trang thông tin điện tử chính thức của Dịch vụ và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp, địa chỉ tại website: http://vnptmoney.vn.
1.19. “Thông tin khách hàng”: là thông tin do KH cung cấp, thông tin phát sinh trong quá trình KH mở TK và sử dụng Dịch vụ và các dịch vụ khác của VNPT, bao gồm nhưng không giới hạn thông tin định danh khách hàng, thông tin về TK, thông tin về giao dịch trên TK và các thông tin liên quan khác.
1.20. Các thuật ngữ không được giải thích tại Điều này sẽ được hiểu và giải thích theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phạm vi áp dụng & Điều khoản chấp thuận
2.1. Phạm vi áp dụng
Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này được áp dụng với khách hàng mở Tài khoản Mobile Money và sử dụng Dịch vụ Mobile Money do VNPT cung cấp. Với một số sản phẩm và dịch vụ khác có thể có các điều khoản, điều kiện đặc thù khác được áp dụng riêng.
2.2. Điều khoản chấp thuận
a. Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này quy định về các điều khoản và điều kiện mở tài khoản Mobile Money và sử dụng Dịch vụ Mobile Money giữa Khách hàng và VNPT. Trước khi đăng ký, sử dụng Dịch vụ, Khách hàng cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với Bản Điều khoản và Điều kiện này và Chính sách Riêng tư của VNPT. Khách hàng đồng ý tuân thủ và chịu sự ràng buộc của Bản Điều khoản và Điều kiện này, của Chính sách Riêng tư mà VNPT đã đăng tải và cập nhật tùy từng thời kỳ.
b. VNPT có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Chính sách Riêng tư và Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này vào bất kỳ thời điểm nào. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới KH. Việc KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Những thay đổi trong Chính sách Riêng tư và Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này sẽ được cập nhật và đăng tải tại trên trang thông tin điện tử và ứng dụng VNPT Money và/hoặc công bố tại các ĐKD. Nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình, KH vui lòng thường xuyên theo dõi trang thông tin điện tử để cập nhật các sửa đổi, bổ sung của VNPT (nếu có).
c. Bên cạnh việc thực hiện các quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này và Chính sách Riêng tư, KH có trách nhiệm tuân thủ các hướng dẫn liên quan đến việc quản lý và sử dụng Dịch vụ được đăng tải công khai tại ĐKD, trang thông tin điện tử hoặc ứng dụng VNPT Money.
Điều 3. Quy định về mở và sử dụng tài khoản Mobile Money
3.1. Mở Tài khoản
a. VNPT tiến hành mở tài TK cho KH qua hai hình thức là trực tuyến và trực tiếp tại các ĐKD cho các khách hàng có số thuê bao di động đã được kích hoạt và sử dụng liên tục trong ít nhất 03 (ba) tháng trở lên tính đến thời điểm đăng ký.
b. Mỗi khách hàng chỉ được mở duy nhất một tài khoản Mobile Money tại VNPT.
c. Các thông tin kê khai trong hồ sơ mở TK phải chính xác và đúng sự thật. KH chịu trách nhiệm về các thông tin đã đăng ký trong hồ sơ mở TK, các hồ sơ cung cấp cho VNPT. KH phải thông báo ngay với VNPT hoặc ĐKD nơi mở TK nếu thay đổi các thông tin trong hồ sơ. Các thông tin liên lạc do KH cung cấp khi sử dụng dịch vụ Mobile Money sẽ được sử dụng trong mọi giao dịch với VNPT.
d. VNPT có quyền đề nghị KH cung cấp các giấy tờ, thông tin, hồ sơ mở TK phù hợp với yêu cầu quản lý của VNPT và quy định của pháp luật.
3.2. Quản lý Tài khoản
a. Phí: Biểu phí dịch vụ được VNPT quy định theo từng thời kỳ và được thông báo công khai trên trang thông điện tử hoặc tại ĐKD. Tùy thoe điều kiện trong từng thời kỳ, VNPT có quyền quyết định và thay đổi biểu phí, mức phí dịch vụ, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức các số dư áp dụng trên TK của KH. Các điều chỉnh này sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua một trong các hình thức sau: (i) trang thông tin điện tử, (ii) email KH đã đăng ký; (iii) ứng dụng VNPT Money; hoặc (iv) niêm yết tại ĐKD. KH có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và sử dụng Dịch vụ. Các khoản Phí sẽ được thu bằng cách trích Nợ trên TK của KH hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định pháp luật.
b. Cung cấp, nhận chứng từ Tài khoản: VNPT cung cấp thông tin giao dịch tài khoản, sao kê giao dịch tài khoản,… qua kênh trực tuyến và trực tiếp. KH có thể yêu cầu VNPT cung cấp chứng từ Tài khoản đột xuất và thanh toán phí theo biểu phí của VNPT.
c. Tùy theo điều kiện trong từng thời kỳ, VNPT có quyền quy định và thay đổi biểu phí, mức phí, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức số dư áp dụng trên TK của KH. Các điều chỉnh này sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua: (i) trang thông tin điện tử, hoặc (ii) niêm yết tại ĐKD, hoặc (iii) email KH đã đăng ký, hoặc (iv) ứng dụng VNPT Money.
3.3. Quản lý và sử dụng Tài khoản
a. KH không sử dụng TK để thực hiện các giao dịch cho mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
b. Việc triển khai thí điểm dịch vụ Mobile Money của VNPT chỉ áp dụng đối với giao dịch nội địa hợp pháp theo quy định pháp luật, bằng đồng Việt Nam và không thực hiện thanh toán/chuyển tiền cho các hàng hóa, dịch vụ cung cấp xuyên biên giới.
c. KH không được thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, trao đổi, tặng, cho hoặc mua, bán TK, thông tin TK.
d. KH được sử dụng số dư khả dụng trên TK thông qua lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và đảm bảo có đủ số dư khả dụng trên TK để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập. Trường hợp rút tiền mặt, người lĩnh tiền phải xuất trình các giấy tờ tùy thân theo quy định của VNPT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn chi tiết trong từng thời kỳ. Trong trường hợp cần thiết, VNPT có quyền yêu cầu KH hoặc người được KH ủy quyền xác nhận nội dung trên chứng từ giao dịch.
e. Việc thực hiện các giao dịch nộp, chuyển tiền và giao dịch trên TK khác phải xuất trình chứng từ hợp pháp, hợp lệ và hồ sơ chứng minh giao dịch theo các quy định hiện hành của pháp luật và quy định của VNPT hướng dẫn chi tiết trong từng thời kỳ.
f. KH có trách nhiệm tự theo dõi, đối chiếu số dư trên TK với lịch sử giao dịch, quản lý các giao dịch trên TK. KH đồng ý kiểm tra tính chính xác của toàn bộ các chi tiết trong lịch sử giao dịch, chứng từ giao dịch, thông tin giao dịch và thông báo ngay với VNPT khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn trên TK hoặc TK bị lợi dụng. KH có quyền gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại cho VNPT trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.
g. KH có trách nhiệm lưu giữ các chứng từ giao dịch với VNPT nhằm mục đích đối chiếu khi cần thiết. VNPT sẽ thực hiện tra soát các giao dịch trên cơ sở Khiếu nại của KH với điều kiện là KH xuất trình được các chứng từ giao dịch liên quan cho VNPT.
h. Hoàn trả vô điều kiện cho VNPT những khoản ghi Có nhầm trong thời hạn 03 ngày kể từ khi phát hiện ra việc hạch toán sai hoặc khi nhận được thông báo hoặc yêu cầu hoàn trả của VNPT.
i. VNPT có quyền tạm khóa, treo, phong tỏa và trích tiền từ TK của KH và KH có nghĩa vụ hoàn trả cho VNPT trong các trường hợp sau:
- Thanh toán các khoản phí và các nghĩa vụ tài chính khác của KH theo quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này cùng các chính sách liên quan đã được VNPT công bố;
- Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc KH phải thanh toán;
- Điều chỉnh các giao dịch bị hạch toán sai, hạch toán nhầm, hạch toán lỗi hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của Tài khoản;
- Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa VNPT và KH hoặc theo quy định của pháp luật.
3.4. Tạm khóa Tài khoản
a. TK của KH được tạm khóa (tạm dừng giao dịch) đối với một phần hoặc toàn bộ dịch vụ (thanh toán/chuyển tiền/nạp tiền/rút tiền) và/hoặc số dư trên TK trong các trường hợp sau:
- Khi có yêu cầu hợp lệ về việc tạm khóa TK từ KH;
- Theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT;
- Khi phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến TK của KH;
- Khi VNPT phát hiện và có cơ sở để đánh giá KH thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này và quy định pháp luật có liên quan;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT phù hợp với quy định pháp luật trong từng thời kỳ;
- Trong trường hợp phát sinh mất mát, hư hỏng của thiết bị di động hoặc những rủi ro, thiệt hại khi thông tin mã truy cập và mật khẩu đăng nhập vào TK không còn được bảo mật, KH có quyền liên hệ đến Tổng đài của VNPT và dựa trên những thông tin KH cung cấp theo đúng quy định của VNPT, VNPT được phép thực hiện tạm khóa TK để đảm bảo an toàn thông tin và tránh những rủi ro về tài chính cho KH cho đến khi KH có nhu cầu mở khóa để tiếp tục sử dụng;
b. Việc sử dụng TK trong thời gian tạm khóa được thực hiện theo đúng nội dung tạm khóa. Số tiền bị tạm khóa phải được bảo toàn và kiểm soát chặt theo nội dung tạm khóa. Trường hợp TK bị tạm khóa một phần thì phần dịch vụ/số dư không bị tạm khóa vẫn được sử dụng bình thường.
c. Việc tạm khóa Tài khoản, tùy theo lý do tạm khóa, sẽ chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn tạm khóa theo yêu cầu của KH;
- Kết thúc thời hạn tạm khóa theo thỏa thuận giữa KH và VNPT;
- VNPT kết thúc quá trình xác minh và KH không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này và quy định pháp luật có liên quan;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo từng thời kỳ.
3.5. Phong tỏa Tài khoản
a. TK của KH bị phong tỏa một phần hoặc toàn bộ số dư trên TK trong các trường hợp sau:
(i) Theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT;
(ii) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
(iii) Khi VNPT phát hiện có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của bên chuyển tiền. Số tiền bị phong tỏa trên TK không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;
(iv) Khi KH và VNPT có thỏa thuận về việc phong tỏa TK của KH nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của KH và VNPT;
(v) Các trường hợp khác theo quy định của Bản Bản Điều khoản và Điều kiện và quy định pháp luật.
b. Việc sử dụng TK trong thời gian phong toả được thực hiện theo đúng nội dung phong toả. Số tiền bị phong toả phải được bảo toàn và kiểm soát chặt theo nội dung phong toả. Trường hợp TK bị phong toả một phần thì số tiền không bị phong toả vẫn được sử dụng bình thường.
c. Việc phong tỏa TK, tùy theo lý do phong tỏa, sẽ chấm dứt khi:
(i) Kết thúc thời hạn phong tỏa;
(ii) Sự kiện để VNPT thực hiện phong tỏa TK kết thúc;
(iii) Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chấm dứt phong tỏa;
(iv) Khi VNPT đã trích đủ số tiền và KH có nghĩa vụ hoàn trả cho VNPT theo quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này;
(v) Các trường hợp khác theo quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này và quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
3.6. Đóng Tài khoản
a. TK của KH sẽ bị đóng trong các trường hợp sau:
(i) Theo yêu cầu hợp lệ của KH và sau khi KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến TK;
(ii) Khi KH là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết/bị tuyên bố là đã chết, bị tuyên bố mất tích;
(iii) VNPT phát hiện KH mở hoặc duy trì TK nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn TK; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin TK;
(iv) VNPT phát hiện KH sử dụng, lợi dụng TK để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện và quy định pháp luật liên quan;
(v) VNPT phát hiện TK được mở vi phạm các quy định về mở TK và sử dụng Dịch vụ theo quy định của VNPT và quy định pháp luật hiện hành;
(vi) Số thuê bao di động của KH sử dụng để mở Tài khoản đã bị thu hồi và cấp cho người khác sử dụng theo đúng quy định pháp luật hoặc đã chuyển sang sử dụng dịch vụ thông tin di động của doanh nghiệp viễn thông khác theo thủ tục chuyển mạng giữ số;
(vii) VNPT chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
b. Thủ tục đóng Tài khoản
(i) Khi VNPT đóng TK, VNPT sẽ thông báo cho KH bằng một trong các phương thức email, tin nhắn điện thoại và niêm yết công khai tại trụ sở VNPT/ĐKD hoặc trên trang thông tin điện tử. VNPT đồng thời sẽ chấm dứt các dịch vụ kết nối với TK đó;
(ii) KH thanh toán phí đóng TK theo quy định trong biểu phí của VNPT được niêm yết công khai tại ĐKD hoặc trang thông tin điện tử và thực hiện các thủ tục đóng TK theo quy định của VNPT;
c. Xử lý số dư còn lại trên TK sau khi đóng TK:
(i) Chi trả theo yêu cầu của KH hoặc người được thừa kế, đại diện thừa kế/người quản lý tài sản của người mất tích trong trường hợp chủ Tài khoản là cá nhân chết, bị tuyên bố là chết, mất tích;
(ii) Chi trả theo quyết định của Toà án hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
(iii) Nếu TK còn số dư và KH/người thụ hưởng hợp pháp số dư trên TK chưa đến VNPT làm thủ tục thanh toán, VNPT sẽ chuyển toàn bộ số dư trên sang một tài khoản giữ hộ chờ thanh toán. VNPT sẽ chi trả toàn bộ số dư trên khi KH đến ĐKD hoặc VNPT thực hiện thủ tục thanh toán theo quy trình của VNPT (sau khi trừ chi phí nếu có tùy theo yêu cầu về thanh toán của KH);
(iv) VNPT sẽ quản lý và xử lý đối với những trường hợp TK đóng mà KH, người thụ hưởng hợp pháp không tới nhận lại số tiền còn lại trên TK sau khi VNPT đã thông báo về việc đóng TK bằng văn bản cho KH, người thụ hưởng hợp pháp biết theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định của pháp luật;
(v) KH không được đóng TK khi TK của KH đang bị phong tỏa hoặc KH chưa hoàn thành các nghĩa vụ nợ với VNPT;
d. Sau khi VNPT đóng TK của KH và số thuê bao sử dụng để mở TK đã được cấp cho người khác theo đúng quy định pháp luật thì chủ sở hữu hợp pháp của số thuê bao này được quyền mở tài khoản Mobile Money khác khi đủ điều kiện.
3.7. Các trường hợp trích Nợ Tài khoản
VNPT trích (ghi nợ) TK của KH trong các trường hợp sau:
a. Thực hiện lệnh rút tiền, chuyển tiền, thanh toán của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa VNPT và KH sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK đó;
b. VNPT được chủ động trích Nợ TK của KH trong các trường hợp sau:
(i) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật;
(ii) Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng TK theo quy định của VNPT và quy định pháp luật;
(iii) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào TK của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập;
(iv) Theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ hoặc thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi và các chi phí phát sinh.
3.8. Thông báo thông tin Tài khoản
a. Lịch sử giao dịch và số dư TK của KH sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua một trong các hình thức sau: ứng dụng VNPT Money/email/tin nhắn SMS.
b. VNPT sẽ thông báo tới KH thông qua một trong các hình thức như gửi văn bản/điện thoại/email/tin nhắn SMS/ứng dụng VNPT Money khi xảy ra các sự kiện sau:
(i) Khi TK của KH bị tạm khóa/phong tỏa/đóng hoặc chấm dứt tạm khóa/phong tỏa;
(ii) Thông báo cho KH tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực hoặc hết thời hạn sử dụng của giấy tờ tùy thân mà KH đã đăng ký, cung cấp cho VNPT;
(iii) Khi VNPT chủ động trích Nợ TK của KH trong các trường hợp tại khoản 3.7 Điều này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ các bên
4.1. Quyền của Khách hàng
a. Được sử dụng các dịch vụ trên TK đã đăng ký với VNPT theo đúng quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này, quy định của VNPT và quy định pháp luật;
b. Được quyền yêu cầu VNPT tư vấn, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ;
c. Được thông báo đầy đủ, chính xác, rõ ràng và công khai về các dịch vụ được cung cấp và các mức phí tương ứng;
d. Có quyền sử dụng số dư trên TK thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư được phép sử dụng, đúng với các mục đích chi của TK theo quy định;
e. Được VNPT đảm bảo an toàn số dư trên TK và bảo mật thông tin liên quan đến TK, giao dịch trên TK của KH theo quy định của pháp luật;
f. Được VNPT cung cấp thông tin TK, thông tin số dư, thông tin sao kê trên TK theo quy định của pháp luật;
g. Được quyền yêu cầu tra soát khiếu nại về các sai sót, vi phạm (nếu có) phát sinh trong quá trình sử dụng Dịch vụ theo Bản Điều khoản và Điều kiện này;
h. Có quyền ngừng sử dụng Dịch vụ sau khi thông báo tới VNPT, bao gồm cả trường hợp KH không đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung đối với biểu phí dịch vụ hoặc các nội dung khác do VNPT công bố liên quan đến Dịch vụ này;
i. KH có quyền thay đổi các thông tin đã đăng ký theo quy định của VNPT. VNPT sẽ thực hiện thay đổi sau khi tiến hành kiểm tra, xác nhận và chấp thuận yêu cầu thay đổi thông tin của KH;
j. Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản và Điều kiện này và quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Khách hàng
a. Tuân thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của VNPT liên quan đến việc đăng ký, sử dụng Dịch vụ theo từng thời kỳ;
b. Tuân thủ các quy định an toàn về việc sử dụng Dịch vụ. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi thực hiện các giao dịch trên TK do lỗi của mình;
c. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các hồ sơ, giấy tờ và thông tin cần thiết theo quy định của VNPT tùy từng thời kỳ khi mở TK và trong quá trình sử dụng Dịch vụ; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin đã cung cấp cho VNPT; VNPT sẽ không chịu trách nhiệm nếu quyền lợi của KH bị ảnh hưởng hoặc bị hạn chế do sự sai lệch thông tin đăng ký;
d. Chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch do KH thực hiện trên TK của mình, đảm bảo quá trình thực hiện giao dịch là chính xác và đầy đủ cũng như kiểm tra kỹ các thông tin, dữ liệu trước khi gửi lệnh đến hệ thống Dịch vụ; đồng thời chịu trách nhiệm với sự sai sót, nhầm lẫn trong trường hợp do KH nhập hoặc thao tác sai, không đầy đủ, không chính xác dẫn đến giao dịch bị nhầm lẫn;
e. Cho phép VNPT truy cập, thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin, TK và chứng từ thanh toán mà KH cung cấp trong quá trình sử dụng Dịch vụ theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ phù hợp với quy định pháp luật nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và cung cấp dịch vụ phù hợp cho KH;
f. Thông báo kịp thời cho VNPT những thay đổi về các thông tin đã đăng ký với VNPT (giấy tờ tùy thân, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email…) hoặc các thông tin khác theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ;
g. Quản lý và thực hiện các biện pháp Bảo mật các thông tin đã đăng ký với VNPT; Bảo mật tên truy cập dịch vụ, mật khẩu đăng nhập đã được cung cấp. Chịu trách nhiệm trong trường hợp để lộ, mất thông tin; để người khác sử dụng thông tin, tên truy cập dịch vụ, mật khẩu đăng nhập…;
h. Kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ theo biểu phí được VNPT quy định theo từng thời kỳ;
i. Thông báo kịp thời với VNPT khi phát hiện thấy sai sót, nhầm lẫn trên TK của mình hoặc trong trường hợp TK của mình bị lợi dụng;
j. Hoàn trả vô điều kiện cho VNPT trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày VNPT gửi thông báo cho KH theo yêu cầu của VNPT đối với các khoản mà KH rút thừa, giao dịch ghi Có nhầm vào TK của KH, giao dịch tra soát khiếu nại tại ĐVCNTT đã được tạm ứng cho KH và các giao dịch nhầm lẫn khác;
k. Chịu trách nhiệm với sự sai sót, nhầm lẫn trong trường hợp do KH nhập sai, không đầy đủ, không chính xác dẫn đến giao dịch thanh toán, chuyển tiền bị nhầm lẫn;
l. KH chịu trách nhiệm với mọi Giao dịch xuất phát từ TK của mình, đồng thời công nhận các hóa đơn, chứng từ liên quan đến giao dịch do hệ thống quản lý của VNPT (trừ trường hợp KH chứng minh được VNPT có lỗi). Theo đó, KH có nghĩa vụ bồi thường cho VNPT và/hoặc KH khác hoặc bên thứ ba có liên quan trong trường hợp KH vi phạm pháp luật và/hoặc các cam kết trong Bản Điều khoản và Điều kiện này và việc vi phạm đó gây tổn thất, thiệt hại cho VNPT, cho khách hàng khác hoặc bên thứ ba có liên quan.
m. Gửi cho VNPT yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản trong vòng 90 ngày làm việc kể từ ngày KH nhận được thông báo giao dịch hoặc kể từ ngày quyền và lợi ích của KH bị vi phạm. Trừ trường hợp VNPT có lỗi, KH phải chịu mọi trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) do KH khiếu nại quá thời hạn trên. Các yêu cầu tra soát khiếu nại có thời gian sau 90 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch, VNPT có quyền từ chối yêu cầu tra soát.
n. Về việc nhận thông báo từ VNPT, KH bảo đảm rằng:
i. Thông báo do VNPT gửi cho KH được xem là KH đã nhận được thông báo đó nếu trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày gửi (tính theo dấu bưu điện nơi gửi nếu gửi bằng thư; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu gửi bằng các phương thức có ghi nhận thông tin ngày gửi như fax, email mà KH đã đăng ký với VNPT; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu VNPT gửi tin nhắn SMS/MMS/USSD cho KH) hoặc 05 (năm) ngày sau ngày công bố trên trang thông tin điện tử/phương tiện đại chúng hay niêm yết tại các ĐKD mà KH không có bất kỳ khiếu nại, ý kiến nào;
ii. KH đồng ý rằng VNPT có thể gửi thông báo cho Khách hàng với tần suất tùy thuộc chính sách của VNPT theo từng thời kỳ, phù hợp với quy định pháp luật và bằng bất cứ hình thức nào bao gồm tin nhắn SMS/MMS/USSD/Email/Ứng dụng VNPT Money hoặc hình thức khác nhằm bảo đảm rằng KH nhận được thông báo của VNPT;
iii. Bằng việc cung cấp số điện thoại và/hoặc email khi đăng ký mở TK và sử dụng Dịch vụ, VNPT sẽ gửi tin nhắn SMS/MMS/USSD/Email/Ứng dụng VNPT Money hoặc gọi điện thoại tới số điện thoại của KH để giới thiệu, tư vấn, hỗ trợ hoặc thông báo, quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của VNPT và dịch vụ hợp tác với đối tác;
iv. KH có quyền nhận, từ chối tin nhắn, thư điện tử, cuộc gọi quảng cáo hoặc giới hạn yêu cầu chia sẻ thông tin từ VNPT và/hoặc các đối tác của VNPT qua việc liên hệ với Tổng đài hỗ trợ hoặc nhắn tin theo cú pháp mà VNPT hướng dẫn (nếu có).
o. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Bản Điều khoản và Điều kiện này và các quy định có liên quan của Pháp luật.
4.3. Quyền của VNPT
a. Được quyền trích nợ TK của KH, phong toả, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư theo quy định của VNPT để xử lý các trường hợp theo Bản Điều khoản và Điều kiện này, theo thỏa thuận giữa VNPT và KH và theo quy định của pháp luật;
b. Mở TK, đóng TK, thay đổi hạn mức tối đa, tối thiểu theo thỏa thuận với KH và/hoặc quy định của VNPT về mở và sử dụng TK phù hợp với quy định của pháp luật;
c. Được quy định các biện pháp đảm bảo an toàn trong thanh toán tuỳ theo yêu cầu và đặc thù hoạt động của VNPT;
d. Được truy cập, thu thập, xử lý và sử dụng thông tin của KH, TK mà KH đã cung cấp trong quá trình sử dụng Dịch vụ theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật, nhằm nâng cao chất lượng và cung cấp dịch vụ phù hợp cho KH;
e. Yêu cầu KH cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết khi đề nghị mở TK và trong quá trình sử dụng TK;
f. Hướng dẫn KH thực hiện đúng quy định về lập hồ sơ mở TK và các quy định có liên quan trong việc sử dụng TK. VNPT có quyền điều chỉnh kịp thời các TK mở sai hoặc sử dụng chưa chính xác;
g. Thực hiện hạch toán theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK của KH trên cơ sở các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được, điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng TK theo quy định;
h. Trong trường hợp phát hiện người sử dụng TK vi phạm các quy định hiện hành hoặc thoả thuận đã có với VNPT hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật, VNPT có quyền từ chối thực hiện các yêu cầu sử dụng Dịch vụ của KH, đồng thời giữ lại tang vật và thông báo ngay với cấp có thẩm quyền xem xét và xử lý;
i. Được quyền tạm khóa/phong tỏa/đóng TL khi nhận được yêu cầu của KH hoặc có nghi ngờ TK mà KH sử dụng đang bị lợi dụng;
j. Được quyền khóa/tạm ngừng Dịch vụ nếu nhận được yêu cầu khóa/tạm ngừng sử dụng Dịch vụ của KH;
k. Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản và Điều kiện này và các quy định của pháp luật.
4.4. Nghĩa vụ của VNPT
a. Tuân thủ các quy định về cung ứng Dịch vụ cho KH theo Bản Điều khoản và Điều kiện này và quy định của pháp luật;
b. Công khai danh sách điểm kinh doanh, địa chỉ điểm kinh doanh, các loại phí tại các điểm kinh doanh và trên trang thông tin điện tử;
c. Bảo vệ, bảo mật các thông tin liên quan đến KH, thông tin TK và thông tin giao dịch trên TK của KH theo quy định của pháp luật;
d. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng TK của KH phù hợp với quy định và thoả thuận giữa VNPT và KH; kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các thông tin đã đăng ký, cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu giao dịch của KH;
e. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử TK theo quy định của pháp luật và quy định của VNPT;
f. Tạm khóa TK của KH sau khi nhận được thông báo và xác minh thông tin về việc thông tin TK bị đánh cắp; điện thoại di động hoặc sim điện thoại bị thất lạc;
g. Cung cấp đầy đủ các giao dịch thanh toán, số dư TK, sao kê TK cho KH theo thỏa thuận giữa KH và VNPT;
h. Đảm bảo an toàn số dư trên TK theo quy định của pháp luật; bảo mật thông tin liên quan đến TK, giao dịch trên TK; cung cấp thông tin liên quan đến TK của KH theo đúng quy định của pháp luật;
i. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Bản Điều khoản và Điều kiện này và các quy định của pháp luật.
Điều 5. Giao dịch không hủy ngang
5.1. KH không thể huỷ, thay đổi, phủ nhận, thoái thác bất kỳ giao dịch nào trên TK đã được thực hiện thành công (tức là từ thời điểm dữ liệu đã được nhập vào hệ thống xử lý của VNPT). Trường hợp KH muốn huỷ yêu cầu thực hiện giao dịch của mình, VNPT có quyền (nhưng không bắt buộc) xem xét với điều kiện (i) yêu cầu huỷ giao dịch được gửi đến VNPT ngay lập tức sau khi KH thực hiện giao dịch, và (ii) VNPT chưa ghi nhận và/hoặc chưa xử lý giao dịch trên hệ thống của mình theo yêu cầu của KH, và (iii) việc huỷ giao dịch không ảnh hưởng đến lợi ích của VNPT cũng như quyền và lợi ích của bất kỳ một bên thứ ba nào khác.
5.2. Bất kỳ giao dịch nào đã được thực hiện thành công sẽ được VNPT coi là có giá trị và không huỷ ngang và KH cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như nghĩa vụ với VNPT đối với các Giao dịch đó.
Điều 6. Biểu phí và hạn mức giao dịch
6.1. Biểu phí sử dụng TK sẽ được VNPT quy định theo từng thời kỳ phù hợp quy định pháp luật, được công bố trên trang thông tin điện tử và niêm yết tại các ĐKD.
6.2. Hạn mức của từng giao dịch và số giao dịch KH được thực hiện sẽ được công bố công khai trên trang thông tin điện tử và niêm yết tại các điểm kinh doanh. Trong mọi trường hợp, hạn mức giao dịch không quá 10 triệu đồng/tháng/tài khoản Mobile Money cho tổng các giao dịch: rút tiền, chuyển tiền và thanh toán.
6.3. Tùy theo điều kiện trong từng thời kỳ, VNPT có quyền quyết định và thay đổi biểu phí, mức phí dịch vụ, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức các số dư áp dụng trên TK của KH. Các điều chỉnh này sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua một trong các hình thức sau: (i) thông báo tại trang thông tin điện tử, (ii) gửi tới email KH đã đăng ký; (iii) hiển thị trên ứng dụng VNPT Money; hoặc (iv) niêm yết tại ĐKD. KH sẽ không được giao dịch vượt quá hạn mức theo quy định của VNPT; đồng thời có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và sử dụng Dịch vụ. Các khoản Phí sẽ được thu bằng cách trích Nợ trên TK của KH hoặc KH thanh toán tại ĐKD hoặc các phương thức khác phù hợp với quy định pháp luật.
6.4. Trường hợp KH không đồng ý với biểu phí và giới hạn giao dịch, KH được quyền yêu cầu đóng TK.
Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt sử dụng Dịch vụ
7.1. Các trường hợp chấm dứt Dịch vụ:
a. KH có quyền chấm dứt sử dụng Dịch vụ theo các thủ tục quy định của VNPT và sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với VNPT. VNPT sẽ chấm dứt việc sử dụng Dịch vụ của KH sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc chấm dứt sử dụng Dịch vụ của KH hoặc kể từ ngày hệ thống của VNPT ghi nhận sự không chấp thuận điều khoản sửa đổi Bản Điều khoản và Điều kiện và KH hoàn thành các nghĩa vụ với VNPT. Trong khoảng thời gian đó, KH nếu tiếp tục sử dụng Dịch vụ sẽ vẫn có nghĩa vụ tuân theo các nội dung đã được sửa đổi của Bản Điều khoản và Điều kiện như thông báo của VNPT trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết tại ĐKD.
7.2. VNPT có quyền chấm dứt/từ chối/tạm dừng cung cấp Dịch vụ trong các trường hợp sau:
a. Theo quyết định, yêu cầu pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b. Các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro hoặc có gian lận hoặc khi lợi ích của VNPT /KH/bên thứ ba có thể bị vi phạm;
c. Khi VNPT tạm ngưng Dịch vụ để bảo trì, xử lý sự cố. Việc tạm ngưng dịch vụ để bảo trì, xử lý sự cố của VNPT đảm bảo thực hiện đúng quy trình theo quy định của pháp luật;
d. KH không tuân thủ các yêu cầu bảo mật hoặc dịch vụ có khả năng rủi ro theo khuyến cáo của tổ chức liên quan; nghi ngờ giao dịch có liên quan đến yếu tố tội phạm, rửa tiền, vi phạm phạm luật hoặc để thực hiện chính sách phòng chống rửa tiền theo quy định của VNPT và pháp luật;
e. KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán hoặc yếu tố trên lệnh thanh toán không khớp đúng với các yêu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở TK hoặc lệnh thanh toán không phù hợp với quy định tại Bản Bản Điều khoản và Điều kiện này.
f. KH từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp nhưng không đầy đủ các thông tin về nhận biết khách hàng theo yêu cầu của VNPT hoặc khi VNPT có nghi ngờ về tính trung thực của thông tin và mục đích giao dịch đối với các giao dịch đặc biệt phải giám sát theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
g. TK của KH bị tạm khóa, bị phong tỏa một phần hoặc toàn bộ hoặc TK của KH bị đóng;
h. Các trường hợp khác theo quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này.
Trường hợp chấm dứt cung cấp Dịch vụ, VNPT sẽ gửi thông báo cho KH theo quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này.
7.3. VNPT đơn phương ngừng, chấm dứt cung cấp Dịch vụ và thông báo cho KH trước 30 ngày kể từ thời điểm chấm dứt sử dụng Dịch vụ.
Điều 8. Tiếp nhận, cung cấp thông tin, giải quyết, tra soát khiếu nại
8.1. KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật nội dung về sử dụng TK và Bản Điều khoản và Điều kiện này; đồng thời, duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin do VNPT thông báo theo Bản Điều khoản và Điều kiện này.
8.2. Trong trường hợp KH có yêu cầu cung cấp các thông tin về những giao dịch được thực hiện trên TK của mình hoặc có thắc mắc, yêu cầu tra soát, khiếu nại về thông tin được cung cấp hoặc thông báo nếu bị mất hoặc bị lấy cắp điện thoại hoặc SIM, hoặc các hành vi nghi vấn hoặc hành vi bất hợp pháp liên quan đến Dịch vụ Mobile Money, KH có thể liên hệ với VNPT qua các kênh:
a. Điện thoại CSKH: 18001091 nhánh 03.
b. Gửi email tới địa chỉ: cskh.vnptmoney@vnpt.vn.
c. Trao đổi trực tuyến với nhân viên hỗ trợ thông qua fanpage chính thức của dịch vụ.
d. Các ĐKD theo danh sách công khai của VNPT trong từng thời kỳ.
e. Trụ sở chính của VNPT có địa chỉ tại số 57 Phố Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng, thành phố Hà Nội.
8.3. Đối với các thông tin mật liên quan đến TK, giao dịch TK, KH đồng ý tuân thủ thủ tục cung cấp thông tin theo quy định của VNPT.
8.4. Xử lý kết quả tra soát, khiếu nại
a. Trong thời hạn 05 Ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, VNPT sẽ thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của KH và/hoặc không thuộc các trường hợp được xem là Sự kiện bất khả kháng.
b. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc Bên nào thì trong vòng 15 Ngày làm việc tiếp theo, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền phân định rõ lỗi và trách nhiệm của các Bên.
c. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VNPT sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời, thông báo bằng văn bản cho KH về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 Ngày Làm Việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
d. Trường hợp KH và các bên liên quan không thỏa thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Bảo mật thông tin và Quyền sở hữu trí tuệ
9.1. Để đảm bảo an toàn và bảo mật trong sử dụng Dịch vụ, VNPT có trách nhiệm:
a. Thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật trong việc cung cấp dịch vụ; đồng thời đảm bảo các điều kiện về mặt kỹ thuật, giải pháp công nghệ, khả năng về an toàn bảo mật đối với hệ thống công nghệ thông tin trong phạm vi cung cấp dịch vụ;
b. Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật và quản lý rủi ro trong giao dịch điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ Mobile Money.
c. Xây dựng và thực hiện quy định nội bộ và tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về phòng, chống rửa tiền và quy định khác có liên quan.
9.2. Khi sử dụng Dịch vụ Mobile Money, KH đồng ý và cho phép VNPT thông qua các API hệ thống để truy cập dữ liệu trên điện thoại của KH như: đọc và sử dụng danh bạ điện thoại, thông tin trên SIM; truy cập vào Internet từ thiết bị sử dụng dịch vụ của KH.
9.3. KH đồng ý cho VNPT khởi tạo, lưu trữ, duy trì và cập nhật các dữ liệu thông tin cá nhân do KH cung cấp, cập nhật và những thông tin phát sinh từ việc KH đăng ký, sử dụng dịch vụ Mobile Money; đồng thời đồng ý cho VNPT/Đối tác của VNPT sử dụng các dữ liệu này cho các mục đích phục vụ KH thực hiện giao dịch, sử dụng dịch vụ do VNPT cung cấp và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với KH.
9.4. Tất cả các thông tin, dữ liệu của KH (bao gồm dữ liệu cá nhân của KH) sẽ được bảo vệ, xử lý và sử dụng theo quy định tại Chính sách riêng tư và được VNPT cập nhật tùy từng thời điểm. Bằng việc sử dụng Dịch vụ, KH đồng ý đọc và hiểu về Chính sách Riêng tư của VNPT. Tất cả các nội dung bao gồm nhưng không giới hạn nhãn hiệu, thiết kế, đồ họa, phần mềm, hình ảnh, logo, ngôn ngữ, tên thương mại, các giải pháp công nghệ, ứng dụng, báo cáo hoặc bất cứ phần nào cấu thành nên dịch vụ Mobile Money là sở hữu độc quyền của VNPT, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký. Không cá nhân, tổ chức nào được sao chép, tái tạo, phân phối, tự ý thay đổi các thành phần liên quan đến thương hiệu của sản phẩm của VNPT tại bất kỳ đâu, dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 10. Trường hợp bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục, nằm ngoài tầm kiểm soát mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc cả hai Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Bản Điều khoản và Điều kiện này, bao gồm: Các hiện tượng tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất,… Các hiện tượng xã hội như: Chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, đảo chính, cấm vận…;
10.2. VNPT và KH có quyền được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc thực hiện Bản Điều khoản và Điều kiện này trong trường hợp bị cản trở hoặc ngăn cản bởi các trường hợp bất khả kháng hoặc bất kỳ tình huống tương tự nào vượt quá sự kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
11.1. Bản Điều khoản và Điều kiện này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Các quyền, nghĩa vụ của các Bên và các nội dung khác chưa được quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan.
11.2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Bản Điều khoản và Điều kiện này giữa KH và VNPT, thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày một Bên đưa ra tranh chấp mà các Bên hòa giải không thành, các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
Điều 12. Hiệu lực
12.1. Bản Điều khoản và Điều kiện này có hiệu lực áp dụng cho việc mở TK và sử dụng dịch vụ Mobile Money của KH tại VNPT, không phân biệt phương thức mở TK là mở TK bằng phương thức điện tử hay mở trực tiếp tại các ĐKD. Phiếu đề nghị mở tài khoản Mobile Money của KH là một phần không tách rời của Bản Điều khoản và Điều kiện này.
12.2. Bản Điều khoản và Điều kiện này có thể thay đổi trong từng thời kỳ theo quyết định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường hợp thay đổi, Bản Điều khoản và Điều kiện này sẽ bị thay thế hoàn toàn ngay tại thời điểm Bản Điều khoản và Điều kiện mới có hiệu lực.
BẢN ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN MỞ VÀ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ VNPT PAY
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2025
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT) trân trọng cảm ơn Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng dịch vụ của VNPT. Khi Khách hàng đăng ký mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay, Khách hàng vui lòng tuân thủ các nội dung, quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay (“Bản Điều khoản, điều kiện”) này. Bản Điều khoản, điều kiện này là một bộ phận không tách rời với “Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay” dành cho khách hàng tổ chức (KHTC) giữa Khách hàng và VNPT.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1.1. Khách hàng (KH/Chủ VĐT): là tổ chức mở tài khoản Ví điện tử VNPT Pay tại VNPT bằng việc giao kết Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHTC để trở thành chủ tài khoản hợp pháp sử dụng Ví điện tử VNPT Pay.
1.2. Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHTC (Thỏa thuận): là văn bản được giao kết giữa KH và VNPT trên cơ sở tự nguyện về việc xác nhận các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay.
1.3. Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay (Dịch vụ): là dịch vụ cung cấp cho KH một tài khoản lưu trữ tiền điện tử và KH sử dụng Ví điện tử VNPT Pay trong phạm vi do VNPT quy định từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4. Ví điện tử VNPT Pay (VĐT): là tài khoản lưu trữ tiền điện tử của KH mở tại VNPT với mục đích thực hiện các giao dịch theo quy định pháp luật và sử dụng dịch vụ do VNPT cung cấp trên VĐT.
1.5. Đóng VĐT: là việc VNPT đóng hồ sơ VĐT của KH. VĐT sau khi đóng không còn giá trị sử dụng.
1.6. Website sử dụng dịch vụ: là website có địa chỉ tại https://merchant.vnptmoney.vn/, do VNPT xây dựng và phát triển để KHTC sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay và các dịch vụ khác do VNPT và/hoặc đối tác của VNPT cung cấp.
1.7. Ngân hàng liên kết: là ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi KH sử dụng VĐT mở tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ và tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ này được KH sử dụng để liên kết với VĐT của chính KH.
1.8. Tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ: trong Bản Điều khoản, điều kiện này được hiểu là tài khoản đồng Việt Nam hoặc tài khoản bằng đồng Việt Nam gắn với thẻ ghi nợ của KH mở tại ngân hàng liên kết, được KH sử dụng để liên kết với VĐT của chính KH.
1.9. Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): là các tổ chức/cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ chấp nhận cho KH thanh toán hàng hóa, dịch vụ của mình bằng VĐT.
1.10. Giao dịch: là các giao dịch được thực hiện bởi KH trên VĐT của KH theo dịch vụ mà KH đã đăng ký và được VNPT cung cấp.
1.11. Phương thức xác thực: là cách thức mà VNPT sử dụng để xác thực KH trong quá trình mở và sử dụng VĐT và các kênh giao dịch khác theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn ở các Phương thức xác thực bằng mật khẩu đăng nhập, sinh trắc học gắn liền với thiết bị, SMS OTP, Smart OTP, Facepay… phù hợp với yêu cầu thực tế của dịch vụ.
1.12. Phí dịch vụ: là các khoản phí mà KH phải thanh toán khi sử dụng Dịch vụ do VNPT cung cấp.
1.13. Ngày làm việc: là các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần, không bao gồm ngày thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, ngày Tết theo quy định pháp luật hiện hành.
1.14. Hạn mức giao dịch: có nghĩa là hạn mức tối đa giá trị/số lượng giao dịch trên VĐT do VNPT quy định theo từng thời kỳ, bao gồm hạn mức thanh toán hàng hóa, dịch vụ, hạn mức chuyển tiền, hạn mức rút tiền, hạn mức nạp tiền và các hạn mức khác liên quan đến Dịch vụ. Thông tin hạn mức được công bố công khai tại Trang thông tin điện tử.
1.15. Số dư khả dụng: là số tiền tối đa mà KH có thể sử dụng trên VĐT của mình. Số dư khả dụng bằng số dư Có trên VĐT và trừ đi các khoản tiền đang bị tạm khóa hoặc phong tỏa (nếu có).
1.16. Sao kê: là bảng liệt kê các khoản ghi Nợ, ghi Có trên tài khoản của KH.
1.17. Chính sách Riêng tư: là Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với khách hàng của VNPT (được đăng tải tại: https://vnptmoney.vn/web/trogiup/chinhsach) nhằm mục đích cung cấp cho Khách hàng đầy đủ thông tin liên quan đến việc sử dụng dữ liệu cá nhân khi KH truy cập các trang thông tin điện tử, Kênh giao dịch, phương tiện, công cụ, Ứng dụng do VNPT phát triển hoặc khi KH đăng ký, sử dụng Dịch vụ của VNPT.
1.18. Trang thông tin điện tử: là trang thông tin điện tử chính thức của Dịch vụ và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp, có địa chỉ tại website: http://vnptmoney.vn.
1.19. Thông tin khách hàng: là thông tin do KH cung cấp, thông tin phát sinh trong quá trình KH mở và sử dụng VĐT cũng như các dịch vụ khác của VNPT, bao gồm nhưng không giới hạn thông tin định danh khách hàng, thông tin về VĐT, thông tin về giao dịch và các thông tin liên quan khác.
1.20. Các thuật ngữ không được giải thích tại Điều này sẽ được hiểu và giải thích theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phạm vi áp dụng & Điều khoản chấp thuận
2.1. Phạm vi áp dụng
Bản Điều khoản, điều kiện này được áp dụng với KHTC mở và sử dụng tài khoản Ví điện tử VNPT Pay. Các sản phẩm và dịch vụ khác có thể có các Điều khoản và điều kiện đặc thù khác được áp dụng riêng.
2.2. Điều khoản chấp thuận
a) Việc ký và xác nhận tại Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho KHTC sẽ được coi là chấp thuận các điều khoản của Bản Điều khoản, điều kiện này, Chính sách Riêng tư của VNPT và các Bản Điều khoản, điều kiện khác liên quan đến Dịch vụ dành cho KHTC do VNPT cung cấp cho KH theo từng thời kỳ.
b) VNPT có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Bản Điều khoản, điều kiện này và Chính sách Riêng tư vào bất kỳ thời điểm nào. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới KH. Việc KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Những thay đổi trong Bản Điều khoản, điều kiện này và Chính sách Riêng tư sẽ được cập nhật và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của dịch vụ và/hoặc Website sử dụng dịch vụ. Nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình, KH vui lòng thường xuyên theo dõi trang thông tin điện tử để cập nhật các sửa đổi, bổ sung của VNPT (nếu có).
c) Bên cạnh việc thực hiện các quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và Chính sách Riêng tư, KH có trách nhiệm tuân thủ các hướng dẫn liên quan đến việc quản lý và sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay của VNPT được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử.
Điều 3. Mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay
3.1. Mở VĐT
a) KH được mở VĐT thông qua việc (i) ký kết Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay và gửi tới địa chỉ của VNPT hoặc (ii) sử dụng phương tiện điện tử để kết nối với VNPT, hoặc (iii) các kênh liên kết khác đáp ứng được điều kiện của VNPT theo từng thời kỳ.
b) KH phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các tài liệu, thông tin, dữ liệu trong hồ sơ mở VĐT theo quy định của VNPT về nhận biết khách hàng được quy định trong từng thời kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, cập nhật và toàn vẹn của tài liệu, thông tin, dữ liệu mà mình cung cấp trong suốt quá trình đăng ký và sử dụng Dịch vụ.
c) Nếu có bất kỳ thay đổi nào về các thông tin đã cung cấp cho VNPT, KH phải thông báo ngay cho VNPT một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời. VNPT sẽ không chịu trách nhiệm nếu quyền lợi của Khách hàng bị ảnh hưởng hoặc bị hạn chế do sự sai lệch, chậm trễ thông tin đăng ký do lỗi của KH.
d) VNPT có quyền đề nghị KH cung cấp và/hoặc bổ sung hồ sơ mở VĐT phù hợp với yêu cầu quản lý Dịch vụ của VNPT phù hợp với quy định của pháp luật.
3.2. Liên kết VĐT
a) KH đảm bảo liên kết VĐT của Khách hàng với tối thiểu 01 tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của KH mở tại Ngân hàng liên kết trước và trong khi sử dụng Dịch vụ. KH đảm bảo chủ tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ phải đồng thời là chủ VĐT.
b) Tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ được KH sử dụng để liên kết với VĐT phải có đăng ký sử dụng dịch vụ thanh toán bằng phương tiện điện tử tại ngân hàng liên kết.
c) Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày VĐT chưa được liên kết hoặc không còn liên kết với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của KH, VNPT có quyền gửi thông báo tới KH để đề nghị thực hiện liên kết với VĐT theo quy định. Sau 01 tháng kể từ ngày VNPT gửi thông báo cho KH, nếu KH vẫn không thực hiện liên kết VĐT, VNPT có quyền thực hiện đóng VĐT và liên hệ với KH để xử lý số dư trên VĐT cho KH (nếu có) theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
d) KH được liên kết VĐT của mình với một hoặc nhiều tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH mở tại các ngân hàng liên kết.
e) KH phải hoàn thành việc liên kết VĐT trước khi sử dụng Dịch vụ và duy trì việc liên kết này trước và trong suốt quá trình sử dụng Dịch vụ.
3.3. Phạm vi và hạn mức giao dịch
a) Phạm vi giao dịch trên VĐT:
KH được sử dụng VĐT để:
(i) Rút tiền ra khỏi VĐT về tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH tại ngân hàng liên kết;
(ii) Chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng hàng nước ngoài, trừ trường hợp tiết (i) của điểm này;
(iii) Chuyển tiền đến Ví điện tử khác trong cùng hệ thống VNPT;
(iv) Chuyển tiền đến Ví điện tử khác ngoài hệ thống của VNPT (do các tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử khác mở);
(v) Thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ; nộp phí, lệ phí cho các dịch vụ công hợp pháp theo quy định pháp luật.
Thời điểm KH thực hiện các giao dịch trên VĐT nêu tại tiết (ii), tiết (iv) điểm a khoản này sẽ tùy theo khả năng cung ứng của VNPT và nhưng không sớm hơn thời điểm theo quy định của pháp luật.
b) Hạn mức giao dịch trên VĐT:
Tùy theo quy định của pháp luật và chính sách của VNPT/ngân hàng liên kết trong từng thời kỳ, VNPT quy định hạn mức giao dịch áp dụng chi tiết với từng phương thức xác thực hoặc từng dịch vụ, trong đó:
- Hạn mức số tiền giao dịch/lần: là số tiền tối đa/tối thiểu mà KH có thể thực hiện trong một lần giao dịch.
- Hạn mức số tiền giao dịch/ngày: là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một ngày.
- Hạn mức tổng số tiền giao dịch/tháng: là số tiền tối đa KH có thể giao dịch trong một tháng.
3.4. Sử dụng và quản lý VĐT
a) KH chỉ được sử dụng VĐT để thực hiện các giao dịch khi đã hoàn thành đối chiếu, khớp đúng giấy tờ tùy thân, thông tin sinh trắc học và các thông tin định danh khác của Chủ VĐT hoặc người đại diện theo pháp luật theo hướng dẫn và quy định của VNPT theo từng thời kỳ.
b) KH có trách nhiệm giữ bí mật mật khẩu VĐT và các thông tin đã cung cấp cho VNPT cũng như các thông tin được cung cấp bởi VNPT trong quá trình mở và sử dụng VĐT.
c) KH được sử dụng số dư khả dụng trong VĐT cho các giao dịch thanh toán, chuyển tiền, rút tiền, nạp tiền hợp pháp, hợp lệ theo đúng các phương thức xác thực của giao dịch được VNPT quy định theo từng thời kỳ. KH đảm bảo số dư trong VĐT để thực hiện các lệnh thanh toán đã lập. VNPT có quyền tạm ngừng và/hoặc từ chối thực hiện yêu cầu thanh toán/chuyển tiền/rút tiền/nạp tiền của KH nếu VĐT của KH không đảm bảo đủ số dư.
d) KH có trách nhiệm tự theo dõi, đối chiếu số dư trong VĐT với lịch sử giao dịch, quản lý các giao dịch trên VĐT. KH đồng ý kiểm tra tính chính xác của tất cả các chi tiết trong Lịch sử giao dịch và thông báo ngay cho VNPT nếu phát hiện sai sót, nhầm lẫn trong VĐT hoặc VĐT bị lợi dụng. KH có quyền gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại cho VNPT trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch.
e) Trường hợp nghi ngờ VĐT bị lợi dụng, bị lộ các thông tin bảo mật, thông tin xác thực, định danh của mình, KH phải ngay lập tức thông báo cho VNPT và thực hiện các thủ tục cần thiết để được hỗ trợ tạm khoá VĐT và/hoặc số dư VĐT. Trường hợp không thông báo hoặc không thông báo kịp thời, KH sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh liên quan.
f) KH có trách nhiệm lưu trữ các chứng từ giao dịch với VNPT nhằm mục đích đối chiếu khi cần thiết.
g) KH có thể yêu cầu VNPT cung cấp chứng từ tài khoản (nhận sao kê, chứng từ giao dịch) theo định kì hoặc đột xuất và thanh toán phí theo biểu phí của VNPT quy định từng thời kỳ.
3.5. Ủy quyền sử dụng VĐT
a) KH được ủy quyền cho người khác sử dụng VĐT theo từng lần (từng giao dịch) hoặc có thời hạn theo thủ tục và quy định của VNPT. Việc ủy quyền phải được lập bằng văn bản và/hoặc qua công chứng, chứng thực theo quy định, hướng dẫn của VNPT trong từng thời kỳ. Người được ủy quyền phải đăng ký thông tin theo quy định của VNPT.
b) Văn bản ủy quyền phải xác định được thời hạn ủy quyền (mốc thời hạn cụ thể) hoặc sự kiện pháp lý làm chấm dứt nội dung ủy quyền và phạm vi ủy quyền đối với hoạt động sử dụng VĐT (đăng ký sử dụng, yêu cầu thay đổi dịch vụ, tạm khóa VĐT…).
c) Văn bản ủy quyền phải kèm theo tài liệu, thông tin, dữ liệu để xác minh thông tin nhận biết đối với cá nhân là người được ủy quyền theo hướng dẫn, quy định của VNPT trong từng thời kỳ.
d) Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền và KH chịu trách nhiệm cuối cùng trước pháp luật và VNPT.
3.6. Các hành vi bị cấm
Trong quá trình sử dụng VĐT và các dịch vụ liên quan của VNPT, KH cam kết không thực hiện bất kỳ hành vi nào (“Hành vi bị cấm”) sau đây:
a) Vi phạm bất kỳ quy định pháp luật nào liên quan;
b) Sửa chữa, tẩy xóa phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán không đúng quy định pháp luật; làm giả phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán, lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng phương tiện thanh toán giả hoặc phương tiện thanh toán không hợp pháp. Phương tiện thanh toán trong trường hợp này được hiểu là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, là phương tiện do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty tài chính được phép phát hành thẻ tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử phát hành và được Khách hàng sử dụng nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán, bao gồm: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, ví điện tử và các phương tiện thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi;
d) Cung cấp không trung thực các thông tin liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ và các dịch vụ khác do VNPT cung cấp;
e) Mở hoặc duy trì VĐT nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn VĐT; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin VĐT;
f) Thực hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPT và/hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác;
g) Gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định hệ thống và quyền lợi của các Khách hàng khác thông qua các hành vi bao gồm nhưng không giới hạn: phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại tới hệ thống, dữ liệu của VNPT;
h) Thực hiện, tổ chức thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng VĐT, dịch vụ của VNPT để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, kinh doanh trái pháp luật, trục lợi từ các chương trình quảng cáo, khuyến mại, mua bán, trao đổi các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác.
3.7. Tạm khoá, Phong toả, Đóng VĐT
a) Tạm khoá VĐT
(i) VĐT được tạm khóa (tạm dừng giao dịch) một phần hoặc toàn bộ dịch vụ (thanh toán/chuyển tiền/nạp tiền/rút tiền) và/hoặc số dư trên VĐT trong các trường hợp sau:
- Khi có yêu cầu hợp lệ về việc tạm khoá VĐT từ KH;
- Theo thoả thuận trước giữa KH và VNPT;
- Khi phát sinh tranh chấp, tra soát, khiếu nại liên quan đến VĐT của KH;
- Khi VNPT phát hiện và có cơ sở để đánh giá KH thực hiện các hành vi bị cấm nêu tại khoản 3.6 Điều này;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo từng thời kỳ.
(ii) Việc sử dụng VĐT trong thời gian tạm khóa được thực hiện theo đúng nội dung tạm khóa. Số tiền bị tạm khóa được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung tạm khóa. Trường hợp VĐT bị tạm khóa một phần thì phần dịch vụ/số dư không bị tạm khóa được sử dụng bình thường.
(iii) Việc tạm khóa VĐT, tùy theo lý do tạm khóa, sẽ chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn tạm khoá theo yêu cầu của KH;
- Kết thúc thời hạn tạm khoá theo thoả thuận giữa KH và VNPT;
- Khi VNPT kết thúc quá trình xác minh và kết luận KH không vi phạm hành vi bị cấm;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo quy từng thời kỳ.
b) Phong toả VĐT
(i) VĐT bị phong toả một phần hoặc toàn bộ số dư trên VĐT của Khách hàng trong các trường hợp sau:
- Theo thỏa thuận trước giữa KH và VNPT;
- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Khi VNPT phát hiện có nhầm lẫn, sai sót khi ghi Có nhầm vào VĐT của KH hoặc theo yêu cầu hoàn trả lại tiền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền khi có nhầm lẫn, sai sót so với lệnh thanh toán của bên chuyển tiền sau khi ghi Có vào tài khoản của KH. Số tiền bị phong toả trên VĐT không vượt quá số tiền bị nhầm lẫn, sai sót;
- Khi KH và VNPT có thoả thuận về việc phong toả VĐT của KH nhằm đảm bảo khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của KH và VNPT;
- Khi KH có nghĩa vụ thanh toán đến hạn đối với VNPT theo các hợp đồng cung ứng dịch vụ (dịch vụ hỗ trợ thu hộ, dịch vụ hỗ trợ chi hộ, dịch vụ ví điện tử và các dịch vụ khác) giữa KH và VNPT nhưng không tự nguyện/chủ động thực hiện (nợ gốc, lãi, phí, nghĩa vụ tài chính phải thanh toán khác…);
- Khi VNPT phát hiện có sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết khách hàng với các yếu tố sinh trắc học của KH khi thực hiện mở và sử dụng VĐT;
- Các trường hợp khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định pháp luật.
(ii) Việc sử dụng VĐT trong thời gian phong tỏa được thực hiện theo đúng nội dung phong tỏa. Số tiền bị phong tỏa phải được bảo toàn và kiểm soát chặt chẽ theo nội dung phong tỏa. Trường hợp VĐT bị phong tỏa một phần thì số tiền không bị phong tỏa vẫn được sử dụng bình thường.
(iii) Trường hợp phong tỏa không theo yêu cầu của KH, ngay sau khi phong tỏa VĐT, VNPT sẽ thông báo bằng văn bản/điện thoại/email cho người đại diện hợp pháp của Chủ VĐT biết về lý do và phạm vi phong tỏa VĐT.
(iv) Việc phong tỏa VĐT, tùy theo lý do phong tỏa, sẽ chấm dứt khi:
- Kết thúc thời hạn phong toả;
- Sự kiện để VNPT thực hiện phong toả VĐT kết thúc;
- Khi có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật theo từng thời kỳ.
c) Đóng VĐT
(i) VNPT có quyền đóng VĐT của KH trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu hợp lệ của KH và sau khi KH đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến VĐT;
- Khi KH chấm dứt hoạt động theo quy định pháp luật;
- VNPT phát hiện KH mở hoặc duy trì tài khoản ví điện tử nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn tài khoản ví điện tử; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin tài khoản thanh toán, thông tin thẻ ngân hàng, thông tin ví điện tử;
- VNPT phát hiện KH sử dụng, lợi dụng tài khoản để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, kinh doanh trái pháp luật và thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- VNPT phát hiện VĐT được mở vi phạm các quy định về mở và sử dụng VĐT theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định của VNPT;
- Khi VĐT của Khách hàng không phát sinh giao dịch trong khoảng thời gian nhất định theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ;
- Khi Khách hàng không thực hiện liên kết hoặc duy trì việc liên kết VĐT của mình với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của mình theo quy định tại khoản 3.2 Điều 3 Bản Điều khoản, điều kiện này;
- Các trường hợp khác theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật.
(ii) Khách hàng không được đóng VĐT khi VĐT của Khách hàng đang bị phong tỏa hoặc Khách hàng chưa hoàn thành các nghĩa vụ nợ với VNPT (nếu có).
(iii) Khi đóng VĐT, VNPT đồng thời sẽ chấm dứt các dịch vụ kết nối với VĐT đó. KH thanh toán phí đóng VĐT theo quy định trong biểu phí của VNPT (nếu có) được niêm yết công khai trên Trang thông tin điện tử hoặc theo thỏa thuận giữa KH và VNPT. VNPT được quyền tự động trích Nợ, phong tỏa VĐT để trích Nợ nhằm thanh toán các khoản phí khác của KH theo biểu phí của VNPT và các nghĩa vụ tài chính khác giữa KH và VNPT.
(iv) Sau khi đóng VĐT, Khách hàng muốn sử dụng VĐT phải làm thủ tục mở VĐT mới theo quy định của VNPT.
(v) Xử lý số dư khi đóng VĐT:
VNPT chi trả số dư khi đóng VĐT như sau:
- Chi trả theo yêu cầu của KH hoặc thỏa thuận trước giữa KH và VNPT;
- Chi trả theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Xử lý theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người thụ hưởng hợp pháp số dư trên VĐT đã được thông báo mà không đến nhận.
3.8. Các trường hợp trích Nợ VĐT
VNPT trích (ghi Nợ) VĐT của KH trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện lệnh rút tiền, chuyển tiền, thanh toán của KH phù hợp với quy định và thỏa thuận giữa VNPT và KH sau khi đã kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng VĐT đó.
b) VNPT được chủ động trích (ghi Nợ) VĐT của KH trong các trường hợp:
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định của pháp luật;
- Để điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng của VĐT theo quy định của VNPT và quy định pháp luật;
- Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào VĐT của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phục vụ bên chuyển tiền phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền đã lập;
- Theo thỏa thuận trước giữa KH với VNPT để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ hoặc thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, lãi và các chi phí phát sinh;
- Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa KH và VNPT.
3.9. Thông báo
a) VNPT sẽ gửi văn bản, chứng từ, hóa đơn giao dịch, thông báo các thông tin về quy định, quy trình, nội dung về dịch vụ, hướng dẫn về giao dịch an toàn, hạn mức giao dịch, biểu phí, lỗi đột xuất hệ thống/lịch bảo trì định kỳ, ngừng cung cấp phương thức xác thực và các sửa đổi, bổ sung liên quan đến Bản Điều khoản và điều kiện này thông qua các phương thức như: đăng tải trên Trang thông tin điện tử/Website sử dụng dịch vụ, gửi email, nhắn tin SMS, gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định mà KH đã đăng ký với VNPT. KH có nghĩa vụ thông báo cho VNPT về sự thay đổi địa chỉ email, số điện thoại và VNPT không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc KH không gửi thông báo hoặc gửi thông báo không kịp thời về những sự thay đổi này.
b) KH đồng ý nhận thông báo trên Website sử dụng dịch vụ/tin nhắn SMS/email/văn bản/điện thoại do VNPT gửi tới để:
- Thông báo biến động số dư VĐT và lịch sử giao dịch trên VĐT của KH;
- Thông báo Tên/Mã đăng nhập, mật khẩu đăng nhập VĐT và các thông báo khác phục vụ cho việc thực hiện giao dịch với KH;
- Thông báo các sản phẩm, dịch vụ mới, chương trình khuyến mãi.
c) VNPT sẽ thông báo tới KH thông qua một hoặc một số cách thức: văn bản/điện thoại/email/tin nhắn SMS/Website sử dụng dịch vụ khi xảy ra các sự kiện sau:
- Khi VĐT của KH bị tạm khóa/phong tỏa/đóng hoặc chấm dứt tạm khóa/phong tỏa;
- Thông báo cho KH tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực hoặc hết thời hạn sử dụng của giấy tờ tùy thân và các giấy tờ khác trong hồ sơ mở VĐT và các thông tin cần thiết khác mà KH đã đăng ký, cung cấp cho VNPT;
- Khi VNPT chủ động trích Nợ VĐT của KH trong các trường hợp nêu tại Khoản 3.8 Điều này.
d) KH cam kết địa chỉ liên hệ/giao dịch được đăng ký tại Thỏa thuận là địa chỉ liên hệ/giao dịch hợp pháp hiện nay của KH. Khách hàng hiểu rằng đây là địa chỉ mà VNPT sẽ gửi tất cả các văn bản, tài liệu giao dịch trong quá trình thực hiện Thỏa thuận và cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi thư mời, thông báo, tống đạt, niêm yết công khai đối với các địa chỉ này nhằm yêu cầu KH thực hiện nghĩa vụ của mình với VNPT hoặc theo quy định pháp luật. KH phải thông báo cho VNPT về sự thay đổi địa chỉ liên hệ/giao dịch mới và VNPT sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc KH không gửi thông báo hoặc gửi thông báo không kịp thời về sự thay đổi này.
e) Mọi văn bản, tài liệu giao dịch sau được coi là KH đã nhận:
- Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu hiệu bưu điện đi), nếu gửi thư đến một trong các địa chỉ của KH đã đăng ký; hoặc
- Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc
- Vào ngày gửi nếu VNPT gửi thông qua hình thức tin nhắn SMS/email, điện thoại trực tiếp…; hoặc
- Vào ngày công bố trên Trang thông tin điện tử/Website sử dụng dịch vụ; hoặc
- Vào ngày VNPT thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.
f) KH có trách nhiệm bảo mật những thông tin được VNPT gửi cho KH thông qua tin nhắn, gọi điện thoại, điện tín, điện báo, fax, thư điện tử (email), bưu điện hoặc gửi trực tiếp. KH chịu trách nhiệm mọi thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho VNPT và/hoặc bên thứ ba (nếu có) do KH để lộ những thông tin này.
3.10. Mật khẩu và chữ ký điện tử
a) Đối với mật khẩu do VNPT cung cấp để định danh, xác thực KH khi sử dụng Dịch vụ, KH phải thay đổi mật khẩu ngay lần đầu tiên sử dụng. Trong quá trình sử dụng Dịch vụ, KH phải thay đổi mật khẩu định kỳ theo quy định của VNPT.
b) KH có trách nhiệm bảo mật tên truy cập, mật khẩu, chữ ký điện tử và các yếu tố định danh khác trong suốt quá trình sử dụng Dịch vụ. Để bảo mật thông tin, KH không được ghi chép ở bất cứ nơi nào, không được tiết lộ cho bất kỳ người nào, không đặt tùy chọn của trình duyệt web cho phép lưu lại tên và mật khẩu người sử dụng và thoát khỏi hệ thống khi không sử dụng; đồng thời thận trọng, hạn chế sử dụng máy tính công cộng, mạng không dây công cộng để truy cập vào VĐT.
c) KH thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho VNPT khi phát hiện hoặc nghi ngờ việc truy cập trái phép chương trình; hoặc nghi ngờ mật khẩu, chữ ký điện tử bị lợi dụng,… Đồng thời, KH phải tự chịu trách nhiệm về những thiệt hại, tổn thất và rủi ro khác phát sinh/có liên quan trước khi thông báo/không thông báo/thông báo không kịp thời cho VNPT.
Điều 4. Phí dịch vụ
4.1. Biểu phí dịch vụ được VNPT quy định phù hợp với quy định pháp luật và có thể thay đổi theo từng thời kỳ, được thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử và các hình thức khác mà VNPT cho là phù hợp hoặc gửi thông báo cho KH thông qua email/văn bản.
4.2. Tùy theo từng loại dịch vụ cụ thể, VNPT sẽ thực hiện thu phí của KH theo gói dịch vụ, loại giao dịch, giá trị giao dịch, số lượng giao dịch, đối tượng KH…
4.3. Tuỳ theo điều kiện trong từng thời kỳ, VNPT có quyền quy định và thay đổi biểu phí, mức phí dịch vụ, phương thức thu phí, hạn mức giao dịch, hạn mức số dư áp dụng cho VĐT của KH. Các điều chỉnh sẽ được VNPT thông báo cho KH thông qua một trong các hình thức sau: (i) Trang thông tin điện tử; (ii) email KH đã đăng ký; (iii) thông báo hiển thị trên Website sử dụng dịch vụ.
4.4. KH có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí phát sinh khi đăng ký và sử dụng Dịch vụ. Phí Dịch vụ sẽ được thu bằng cách trích Nợ từ VĐT của KH, tùy theo từng loại phí và từng loại giao dịch mà Phí dịch vụ sẽ được thu trên từng giao dịch hoặc theo định kỳ hoặc thu tự động hoặc theo thỏa thuận giữa KH và VNPT.
4.5. Trước khi thực hiện giao dịch, KH cần đảm bảo VĐT của mình có đủ số dư khả dụng để thực hiện giao dịch cũng như thanh toán phí. Đối với các khoản phí thu tự động, VNPT sẽ thu từ VĐT đã đăng ký thu phí dịch vụ. Trường hợp tại thời điểm thu phí, VĐT này không đủ số dư thì VNPT có quyền trích Nợ từ VĐT khác của KH tại VNPT hoặc yêu cầu KH thanh toán cho VNPT bằng hình thức khác. KH cam kết sẽ thanh toán đầy đủ các loại phí dịch vụ liên quan cho VNPT trong phạm vi thời hạn được yêu cầu.
Điều 5. Thu thập, cung cấp thông tin và xử lý dữ liệu cá nhân
Bằng việc mở và sử dụng VĐT và các dịch vụ của VNPT, KH đồng ý rằng VNPT sẽ thu thập, sử dụng và cung cấp các thông tin mà KH đã đăng ký với VNPT và các thông tin từ việc KH mở và sử dụng dịch vụ theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này, Chính sách Riêng tư trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật.
5.1. Sử dụng thông tin khách hàng và Xử lý dữ liệu cá nhân
VNPT sẽ sử dụng thông tin của KH có liên quan đến các mục đích sau:
- Cung cấp các dịch vụ đến KH căn cứ trên thông tin mà KH đã khai báo để đăng ký Dịch vụ và/hoặc thông tin khách hàng đã được VNPT thu thập từ quá trình KH sử dụng dịch vụ trên các Kênh giao dịch của VNPT (bao gồm thu thập nhận diện và xác thực sinh trắc học của KH, tương tác trên môi trường số) và các nguồn công khai, hợp pháp khác theo quy định pháp luật;
- Phục vụ các yêu cầu trong hoạt động nội bộ của VNPT, bao gồm nhưng không giới hạn các mục đích quản lý rủi ro, quy hoạch và phát triển sản phẩm, dịch vụ, kiểm toán và điều hành phù hợp với quy định pháp luật;
- Thực thi và bảo vệ các quyền và nghĩa vụ của VNPT;
- Thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng, tiếp thị hoặc xúc tiến các dịch vụ, sản phẩm có liên quan đến Khách hàng và nghiên cứu thị trường, bao gồm cả nghiên cứu thị trường cho bên thứ ba thực hiện thay VNPT.
- Xử lý dữ liệu cá nhân của KH theo các mục đích khác được quy định tại Chính sách Riêng tư (xem tại đây).
5.2. Cung cấp thông tin khách hàng
VNPT cam kết bảo mật dữ liệu cá nhân của KH; không bán, tiết lộ, rò rỉ các thông tin này. Thông tin của KH sẽ được VNPT cung cấp trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu Người đại diện hợp pháp của KH;
- Theo thỏa thuận giữa KH và VNPT;
- Theo yêu cầu của bên thứ ba được KH đồng ý hoặc ủy quyền;
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
- Cung cấp cho nhân viên của VNPT và/hoặc bên thứ ba khi nhân viên/bên thứ ba này cần phải biết thông tin để: (i) thực hiện các yêu cầu của KH; (ii) cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, xử lý giao dịch và xử lý khiếu nại; (iv) thực hiện các hoạt động khuyến mại, cung cấp ưu đãi; và (v) thực hiện các hoạt động kiểm toán độc lập của VNPT hoặc các hoạt động thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền khác;
- Các trường hợp khác được quy định tại Chính sách Riêng tư.
5.3. KH đồng ý cho phép VNPT:
(i) sử dụng thông tin KH đã đăng ký để cung cấp cho đối tác của VNPT nhằm phục vụ việc liên kết VĐT và thực hiện các yêu cầu nạp/rút/chuyển tiền/thanh toán từ VĐT; và (ii) lưu trữ hình ảnh mà KH chia sẻ, sử dụng trong quá trình các dịch vụ do VNPT hoặc do VNPT kết nối với đối tác xây dựng, trên môi trường trực tuyến điện toán đám mây.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
6.1. Quyền của Khách hàng
a) Được sử dụng các dịch vụ mà KH đã đăng ký với VNPT theo đúng quy định tại Thoả thuận này, quy định của VNPT và pháp luật;
b) Được sử dụng số tiền trên VĐT thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi số dư khả dụng, đúng với mục đích chi của VĐT;
c) Được ủy quyền cho người khác sử dụng VĐT theo quy định của VNPT phù hợp với quy định pháp luật;
d) Được lựa chọn sử dụng các phương tiện thanh toán, dịch vụ và tiện ích thanh toán phù hợp với nhu cầu của mình do VNPT cung cấp, được thay đổi sử dụng dịch vụ theo quy định của VNPT;
e) Được VNPT đảm bảo an toàn số dư trên VĐT và bảo mật thông tin VĐT/giao dịch trên VĐT liên quan đến KH theo quy định pháp luật;
f) Yêu cầu VNPT tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ, hướng dẫn liên kết Ví điện tử VNPT Pay với tài khoản thanh toán và được VNPT thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ về Dịch vụ và các sản phẩm, dịch vụ khác của VNPT;
g) Được cung cấp hóa đơn, chứng từ, tài liệu liên quan đến Dịch vụ mà VNPT cung cấp;
h) Được VNPT cung cấp thông tin theo thỏa thuận với VNPT định kỳ hoặc đột xuất về giao dịch, số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ (nếu có) tại VNPT;
i) Thay đổi thông tin mà KH đã đăng ký với VNPT; yêu cầu cấp lại mật khẩu. VNPT sẽ thực hiện thay đổi sau khi tiến hành kiểm tra, xác nhận và chấp thuận yêu cầu thay đổi thông tin của KH;
j) Được quyền yêu cầu, được giải quyết và/hoặc trả lời về các yêu cầu tra soát, khiếu nại theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật có liên quan;
k) Được góp ý với VNPT về giá, chất lượng dịch vụ, phong cách và chất lượng cung cấp dịch vụ của VNPT;
l) Được yêu cầu VNPT thực hiện các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ và được cung cấp thông tin VĐT, thông tin số dư, thông tin sao kê, chứng từ giao dịch theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định của pháp luật;
m) Có quyền ngừng/tạm ngừng sử dụng Dịch vụ sau khi thông báo tới VNPT bao gồm cả trường hợp KH không đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung đối với Biểu phí dịch vụ và Thoả thuận/Bản Điều kiện, điều kiện này/Chính sách Riêng tư do VNPT công bố;
n) Được bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật hiện hành;
o) Các quyền khác theo quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật;
6.2. Nghĩa vụ của Khách hàng
a) Tuân thủ các quy định an toàn về việc sử dụng Dịch vụ, các quy định của pháp luật, các chính sách của VNPT liên quan đến việc đăng ký, sử dụng Dịch vụ theo từng thời kỳ;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời cho VNPT những thông tin trong hồ sơ đăng ký và sử dụng VĐT, các thông tin bổ sung theo yêu cầu của VNPT; chịu trách nhiệm về những rủi ro phát sinh trong trường hợp cung cấp, cập nhật thông tin không đầy đủ, chính xác, kịp thời và những thiệt hại do sai sót của mình gây ra;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin và chứng từ thanh toán mà KH cung cấp, đồng thời cho phép VNPT truy cập, thu thập, sử dụng và xử lý các thông tin và chứng từ mà KH đã cung cấp theo thỏa thuận giữa KH và VNPT, quy định của VNPT theo từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật;
d) Đồng ý và tự chịu trách nhiệm rằng bất kỳ dữ liệu cá nhân, tổ chức nào khác mà KH cung cấp cho VNPT trong quá trình mở và sử dụng Dịch vụ đều đã có sự chấp thuận của các cá nhân, tổ chức có liên quan và tuân thủ quy định pháp luật có liên quan;
e) Chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch do KH thực hiện trên Ví điện tử VNPT Pay của mình (bao gồm nhưng không giới hạn việc lập lệnh, duyệt lệnh, xác nhận lệnh), đảm bảo quá trình thực hiện giao dịch là chính xác và đầy đủ; kiểm tra kỹ các thông tin, dữ liệu trước khi gửi lệnh đến hệ thống của VNPT; chịu trách nhiệm với sự sai sót, nhầm lẫn trong trường hợp do KH nhập/thao tác sai, không đầy đủ, không chính xác dẫn đến giao dịch bị nhầm lẫn, sai sót;
f) Phối hợp thực hiện đối soát và xác nhận số liệu thanh toán giữa KH và VNPT cho các giao dịch phát sinh trong chu kỳ quyết toán (nếu có);
g) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản phí dịch vụ được VNPT quy định hoặc theo thỏa thuận với VNPT theo từng thời kỳ, phù hợp với quy định của pháp luật trong phạm vi và thời hạn được yêu cầu;
h) Tuân thủ các quy định, yêu cầu của VNPT, các hướng dẫn, khuyến cáo của đơn vị cung cấp hệ thống/phần mềm quản lý nội bộ doanh nghiệp (nếu có) trong việc bảo mật tên truy cập, mật khẩu, chữ ký điện tử đã đăng ký/được cung cấp, các công cụ xác thực giao dịch, thực hiện đổi mật khẩu định kỳ hoặc theo yêu cầu, hướng dẫn của VNPT; đồng thời quản lý, kiểm soát các thông tin bảo mật trong toàn bộ quá trình phát triển, xây dựng kết nối (nếu có) và quá trình thực hiện giao dịch; chỉ giao dịch trên các địa chỉ website, ứng dụng hợp lệ do VNPT cung cấp/công bố cho KH và thông báo cho VNPT nếu nghi ngờ có sự giả mạo đối với website sử dụng dịch vụ hoặc ứng dụng VNPT Money của VNPT.
i) Bảo quản các thiết bị cài đặt VĐT và bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu, mật mã, các thông tin xác thực, xác nhận giao dịch và thông tin định danh khác của KH liên quan đến VĐT. VNPT không chịu bất kỳ trách nhiệm nào phát sinh từ việc Khách hàng để thất lạc các thiết bị cài đặt/sử dụng VĐT, cung cấp cho bên thứ ba hoặc bị đánh cắp, bị lợi dụng, bị lộ bất kỳ thông tin nào được quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
j) Đồng ý và tự chịu trách nhiệm bảo mật đối với các thông tin của KH, sản phẩm/dịch vụ đã, đang hoặc sẽ sử dụng tại VNPT. KH sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp các thông tin về KH, về sản phẩm/dịch vụ của KH đã, đang hoặc sẽ sử dụng tại VNPT bị lộ vì bất kỳ lý do gì thông qua bất cứ phương thức nào mà không do lỗi của VNPT;
k) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại, sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ trên VĐT do lỗi của mình;
l) Hoàn trả và phối hợp với VNPT để hoàn trả đầy đủ số tiền thụ hưởng do VNPT chuyển thừa, chuyển nhầm (bao gồm cả lỗi tác nghiệp, sự cố hệ thống) trong vòng 03 ngày làm việc. KH đồng ý để VNPT tự động trích các khoản tiền này mà không cần thông báo trước cho KH;
m) Gửi cho VNPT yêu cầu tra soát, khiếu nại (nếu có) bằng văn bản trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày KH nhận được thông báo giao dịch hoặc kể từ ngày quyền và lợi ích của KH bị vi phạm. Trừ trường hợp do lỗi của VNPT, KH phải chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) do KH khiếu nại quá thời hạn kể trên. Đối với các yêu cầu tra soát, khiếu nại có thời gian sau 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch, VNPT có quyền từ chối yêu cầu tra soát;
n) Trừ trường hợp chứng minh được VNPT có lỗi, KH chấp nhận các hóa đơn, chứng từ liên quan đến giao dịch do hệ thống quản lý của VNPT và/hoặc các chứng từ VNPT ghi nhận và cung cấp (kể cả giao dịch đó không phải do KH thực hiện);
o) Hợp tác với VNPT trong quá trình điều tra các giao dịch gian lận phát sinh liên quan đến VĐT bằng cách cung cấp các thông tin liên quan đến quá trình sử dụng VĐT, thông tin về các cá nhân trong hồ sơ mở VĐT… theo yêu cầu của VNPT. KH phải cung cấp được các bằng chứng có giá trị pháp lý để chứng minh giao dịch không mình thực hiện để hỗ trợ VNPT trong quá trình điều tra vụ việc;
p) Về việc nhận thông báo từ VNPT, KH bảo đảm rằng:
(i) Thông báo do VNPT gửi cho KH được xem là KH đã nhận được thông báo đó nếu trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày gửi (tính theo dấu bưu điện nơi gửi nếu gửi bằng thư; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu gửi bằng các phương thức có ghi nhận thông tin ngày gửi như fax, email mà KH đã đăng ký với VNPT; hoặc tính theo ngày gửi đi nếu VNPT gửi tin nhắn SMS/MMS/USSD cho KH) hoặc 05 (năm) ngày sau ngày công bố trên trang thông tin điện tử hoặc thông báo trên các phương tiện đại chúng mà KH không có bất kỳ khiếu nại, ý kiến nào;
(ii) KH đồng ý rằng VNPT có thể gửi thông báo cho KH bằng bất cứ hình thức nào bao gồm tin nhắn SMS/MMS/USSD/Email/Website sử dụng dịch vụ hoặc hình thức khác nhằm bảo đảm rằng KH nhận được thông báo của VNPT;
q) KH có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các quy định, quy trình, nội dung về Dịch vụ và Bản Điều khoản, điều kiện này; đồng thời, duy trì các phương tiện, công cụ, địa chỉ để tiếp nhận thông tin và các cập nhật (nếu có) liên quan đến Bản Điều khoản, điều kiện này, Chính sách Riêng tư… do VNPT thông báo;
r) Các nghĩa vụ khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của VNPT
7.1. Quyền của VNPT
a) Yêu cầu KH cung cấp đầy đủ các hồ sơ, thông tin cần thiết khi KH đề nghị mở VĐT và trong quá trình KH sử dụng VĐT;
b) Có quyền chấp thuận hoặc từ chối giao kết Thỏa thuận của KH mà không cần thông báo lý do từ chối hoặc áp dụng các biện pháp xác minh thêm các thông để đảm bảo quyền, lợi ích của KH;
c) Được tự động trích Nợ VĐT, phong toả, đóng, chuyển đổi hoặc tất toán số dư theo quy định của VNPT để xử lý các trường hợp theo Bản Điều khoản, điều kiện này hoặc thoả thuận giữa VNPT và Khách hàng và theo quy định của pháp luật. VNPT được quyền tự động trích nợ từ VĐT của KH trong các trường hợp sau:
(i) Để thu các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản phải trả của KH với VNPT và các chi phí phát sinh trong quá trình quản lý VĐT và cung ứng Dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ cung ứng trên VĐT khác của KH); các khoản phí và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này;
(ii) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thi hành quyết định về xử phạt vi phạm hành chính, quyết định thi hành án, quyết định thu thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khác theo quy định pháp luật;
(iii) Để điều chỉnh các mục hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng VĐT theo quy định của VNPT hoặc quy định pháp luật;
(iv) Khi phát hiện đã ghi Có nhầm vào VĐT của KH hoặc theo yêu cầu hủy lệnh chuyển Có của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chuyển tiền do ngân hàng đó phát hiện thấy có sai sót so với lệnh thanh toán của người chuyển tiền;
(v) Để chi trả các khoản thanh toán thường xuyên, định kỳ của KH và các trường hợp khác theo thỏa thuận bằng văn bản giữa VNPT và KH hoặc giữa VNPT, KH và bên thứ ba;
(vi) Các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa KH và VNPT hoặc theo quy định pháp luật.
d) Được từ chối thực hiện lệnh thanh toán của Khách hàng hoặc từ chối cung cấp Dịch vụ cho Khách hàng, trên cơ sở thông báo cho Khách hàng về lý do từ chối và biện pháp khắc phục (nếu có), trong các trường hợp sau:
(i) Người đại diện hợp pháp, kế toán trưởng, người được tổ chức ủy quyền giao dịch trên VĐT hoặc giao dịch với VNPT nhưng giấy tờ tùy thân không còn hiệu lực hoặc quá mờ, nhòe, khó xác nhận các thông tin trên giấy tờ tùy thân;
(ii) Lệnh thanh toán không hợp pháp, hợp lệ, không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở VĐT hoặc không phù hợp với các thỏa thuận giữa KH và VNPT;
(iii) KH không thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thủ tục thanh toán theo quy định của VNPT hoặc yếu tố trên lệnh thanh toán không khớp đúng với các yếu tố đã đăng ký trong hồ sơ mở VĐT hoặc lệnh thanh toán không phù hợp với quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
(iv) VĐT bị đóng hoặc phong tỏa toàn bộ; đang bị tạm khóa, bị phong tỏa một phần mà phần không bị tạm khóa, phong tỏa không đủ số dư khả dụng để thực hiện các lệnh thanh toán hoặc thực hiện các dịch vụ của VNPT theo Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này hoặc theo yêu cầu của KH;
(v) Khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
(vi) KH vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này;
(vii) KH không hợp tác, từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về nhận biết khách hàng theo yêu cầu của VNPT hoặc khi VNPT nghi ngờ về tính trung thực của thông tin và mục đích giao dịch đối với các giao dịch đặc biệt phải giám sát theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
(viii) KH vi phạm cam kết bổ sung chứng từ còn thiếu trong hồ sơ giao dịch chuyển tiền theo cam kết với VNPT;
(ix) Số dư khả dụng trên VĐT không đủ để thực hiện giao dịch;
(x) Hồ sơ giao dịch của KH xuất trình chứng minh nguồn gốc số tiền chuyển và/hoặc mục đích chuyển tiền không phù hợp với quy định của VNPT và quy định pháp luật;
(xi) Các trường hợp khác theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
e) Quy định các biện pháp bảo đảm an toàn trong thanh toán tuỳ theo yêu cầu và đặc thù hoạt động của VNPT;
f) Quy định về phạm vi sử dụng, cách thức sử dụng, hạn mức giao dịch trên VĐT, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho KH;
g) Chủ động ngừng/thay đổi việc cung cấp phương thức xác thực cho KH theo quy định của VNPT và phù hợp với quy định pháp luật;
h) Truy cập, thu thập, sử dụng và xử lý thông tin của KH và VĐT của KH theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, cung cấp dịch vụ phù hợp nhất tới KH và thực hiện các mục đích khác đã được KH chấp thuận;
i) Thực hiện hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào VĐT của KH trên cơ sở các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ nhận được, điều chỉnh các khoản mục bị hạch toán sai, hạch toán không đúng bản chất hoặc không phù hợp với nội dung sử dụng VĐT theo quy định;
j) Thu phí dịch vụ của KH theo quy định của VNPT trong từng thời kỳ hoặc và/hoặc theo thỏa thuận giữa KH và VNPT phù hợp với quy định của pháp luật;
k) Nâng cấp, thay đổi, điều chỉnh Dịch vụ trên tất cả các kênh giao dịch để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất của KH. Những sự thay đổi này được thông báo qua các phương thức: tin nhắn SMS, trang thông tin điện tử, tổng đài hỗ trợ, Website sử dụng dịch vụ, và các kênh khác theo từng thời kỳ. Do đó, khi tiếp tục sử dụng Dịch vụ nghĩa là KH đã đồng ý chủ động cập nhật thông tin về những thay đổi này. Đồng thời VNPT và đối tác của VNPT trong việc cung cấp dịch vụ có quyền sử dụng thông tin của KH đã cung cấp trong quá trình sử dụng dịch vụ để quản lý việc sử dụng dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay của KH và cung cấp các dịch vụ khác phù hợp cho KH;
l) Sửa đổi, bổ sung Bản Điều khoản, điều kiện này. Mọi sửa đổi, bổ sung nói trên sẽ có hiệu lực sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày VNPT thông báo đến KH (hoặc một thời điểm khác được nêu rõ trong thông báo) bằng một trong các hình thức: cập nhật trên Trang thông tin điện tử, Website sử dụng dịch vụ, văn bản hoặc bất kỳ phương tiện nào khác mà VNPT cho là phù hợp;
m) Các quyền khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
7.2. Nghĩa vụ của VNPT
a) Tuân thủ các quy định về cung ứng Dịch vụ cho KH theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn KH sử dụng Dịch vụ an toàn; giải đáp, xử lý kịp thời thắc mắc, khiếu nại của KH trong quá trình mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay (bao gồm nhưng không giới hạn: lập hồ sơ thông tin KH, mở VĐT, lập giao dịch và giải đáp các quy định có liên quan trong quá trình sử dụng VĐT) để đảm bảo Dịch vụ được cung cấp ổn định, an toàn nhất trong phạm vi có thể;
c) Kiểm tra, xác thực, cập nhật đầy đủ và chính xác thông tin KH đăng ký sử dụng Dịch vụ;
d) Đảm bảo bí mật các thông tin liên quan đến VĐT và giao dịch trên VĐT của KH theo quy định của pháp luật;
e) Đảm bảo an toàn số dư trên VĐT theo đúng quy định của pháp luật;
f) Bảo mật các thông tin, dữ liệu cá nhân của KH hoặc dữ liệu cá nhân do KH cung cấp và các thông tin liên quan đến VĐT, các giao dịch trên VĐT theo chính sách của VNPT phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các lệnh thanh toán, các yêu cầu sử dụng VĐT của KH phù hợp với quy định và thoả thuận giữa VNPT và KH; kiểm soát các lệnh thanh toán của KH, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, hợp pháp, hợp lệ và khớp đúng với các thông tin đã đăng ký, cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu giao dịch của KH;
h) Lưu giữ và cập nhật đầy đủ các mẫu chữ ký, mẫu dấu (nếu có) của KH đã đăng ký để kiểm tra, đối chiếu trong quá trình KH sử dụng VĐT;
i) Tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của KH liên quan đến việc sử dụng VĐT theo quy định của pháp luật và quy định của VNPT;
j) Thông tin đầy đủ, kịp thời về số dư, các giao dịch và chứng từ của các giao dịch phát sinh trên VĐT theo thỏa thuận với KH và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin mà VNPT cung cấp; bảo quản lưu trữ hồ sơ ví điện tử và các chứng từ giao dịch qua VĐT của KH theo quy định pháp luật;
k) Cập nhật kịp thời các thông tin khi có thông báo thay đổi nội dung trong hồ sơ mở VĐT của KH;
l) Cập nhật thông tin của KH định kỳ hoặc khi KH thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ mở ví điện tử và kịp thời cập nhật, xác minh thông tin nhật biết khách hàng theo quy định của VNPT phù hợp với quy định pháp luật;
m) Thực hiện các yêu cầu trợ giúp như mở lại VĐT, tạm khoá VĐT, phong toả VĐT, đóng VĐT phù hợp với quy định của VNPT và quy định pháp luật;
n) Công bố các loại phí và mức phí cho KH trước khi sử dụng Dịch vụ;
o) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do sai sót hoặc bị lợi dụng, lừa đảo trên VĐT của KH do lỗi của VNPT và trách nhiệm này là độc lập giữa các dịch vụ khác nhau do VNPT cung cấp;
p) Các nghĩa vụ khác theo Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
Điều 8. Thay đổi, tạm dừng, gia hạn và chấm dứt Dịch vụ
8.1. VNPT có thể thay đổi, điều chỉnh Dịch vụ; có thể khóa/tạm ngừng/chấm dứt/từ chối/sửa đổi/bổ sung/thay đổi giao diện/đổi tên dịch vụ hoặc địa chỉ Website sử dụng dịch vụ và các điều chỉnh khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho KH. Khi phát sinh các sự kiện này, VNPT sẽ thông báo trên Trang thông tin điện tử/Website sử dụng dịch vụ/tin nhắn SMS/email và các kênh phù hợp khác. Nếu KH tiếp tục sử dụng Dịch vụ sau đó thì VNPT hiểu rằng KH đã chấp thuận các thay đổi, bổ sung này. Trường hợp KH không đồng ý với các nội dung sửa đổi đó, KH được quyền chấm dứt sử dụng Dịch vụ theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này.
8.2. Các trường hợp chấm dứt Dịch vụ:
a) KH có quyền chấm dứt sử dụng Dịch vụ theo các thủ tục quy định của VNPT và sau khi hoàn thành các nghĩa vụ với VNPT. Trong khoảng thời gian từ khi KH yêu cầu chấm dứt sử dụng Dịch vụ, nếu KH vẫn tiếp tục sử dụng Dịch vụ thì KH vẫn có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Bản Điều khoản, điều kiện này.
b) VNPT có thể chấm dứt/từ chối/tạm dừng cung cấp Dịch vụ mà không báo trước với KH trong các trường hợp sau: (i) theo quyết định, yêu cầu của pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (ii) các trường hợp liên quan đến giả mạo, rủi ro, vi phạm pháp luật hoặc có gian lận hoặc khi lợi ích của VNPT/Khách hàng khác/bên thứ ba có thể bị vi phạm; (iii) KH không tuân thủ các yêu cầu bảo mật hoặc dịch vụ có khả năng rủi ro theo khuyến cáo của tổ chức liên quan; (iv) khi có sự cố do nguyên nhân vượt quá phạm vi kiểm soát của VNPT dẫn đến việc không thể cung cấp được dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn các nguyên nhân sự cố kỹ thuật, phá hoại, động đất, thiên tai, đứt nghẽn mạng, lỗi hệ thống công cộng ngoài tầm kiểm soát của VNPT, mất điện do nhà cung ứng dịch vụ, khi giao dịch không đúng hạn mức KH đăng ký và các trường hợp khác theo quy định của VNPT theo từng thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 9. Giao dịch không huỷ ngang
9.1. KH không thể huỷ, thay đổi, phủ nhận, thoái thác bất kỳ giao dịch nào đã thực hiện thành công (tức là thời điểm dữ liệu đã được nhập vào hệ thống xử lý của VNPT). Trường hợp KH muốn huỷ yêu cầu thực hiện giao dịch của mình, VNPT có quyền (nhưng không bắt buộc) xem xét với điều kiện: (i) yêu cầu huỷ giao dịch được gửi đến VNPT ngay lập tức sau khi KH thực hiện giao dịch, (ii) VNPT chưa ghi nhận và/hoặc chưa xử lý giao dịch trên hệ thống của mình theo yêu cầu của KH, (iii) việc huỷ giao dịch không ảnh hưởng đến lợi ích của VNPT cũng như quyền và lợi ích của bất kỳ bên thứ ba nào khác.
9.2. Bất kỳ giao dịch nào được thực hiện thành công sẽ được VNPT coi là có hiệu lực và không huỷ ngang. KH cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như nghĩa vụ với VNPT đối với các giao dịch đó.
Điều 10. Quy định xử lý tra soát, khiếu nại
10.1. Các kênh tiếp nhận hỗ trợ xử lý tra soát, khiếu nại:
a) Điện thoại CSKH: 18001091 nhánh 03;
b) Gửi email tới địa chỉ: [cskh.vnptmoney@vnpt.vn](mailto:cskh.vnptmoney@vnpt.vn);
c) Trao đổi trực tuyến với nhân viên hỗ trợ thông qua fanpage chính thức của Dịch vụ tại địa chỉ: [https://www.facebook.com/VNPTMoney](https://www.facebook.com/VNPTMoney);
d) Trụ sở chính của VNPT tại Toà nhà VNPT Số 57 Phố Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng, Thành phố Hà Nội.
10.2. Đối với các thông tin mật liên quan đến VĐT, giao dịch trên VĐT, KH đồng ý tuân thủ thủ tục cung cấp thông tin theo quy định của VNPT.
10.3. Xử lý kết quả tra soát, khiếu nại:
a) Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của KH, VNPT sẽ thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH thông qua một trong các hình thức quy định tại khoản 10.1 Điều này.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, VNPT sẽ thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi của KH và/hoặc thuộc các trường hợp được xem là Sự kiện bất khả kháng.
c) Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại được quy định mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc Bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý cho đến khi có kết luận cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền phân định rõ lỗi và trách nhiệm của các bên.
d) Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, VNPT sẽ thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đồng thời, thông báo bằng văn bản cho KH về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, VNPT thỏa thuận với KH về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
e) Trường hợp KH và các bên liên quan không thoả thuận được và/hoặc không đồng ý với quá trình xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật.
f) Sau khi tiến hành tra soát theo quy trình giải quyết tra soát, khiếu nại tại VNPT, nếu kết quả tra soát là không đúng, KH chịu trách nhiệm thanh toán phí tra soát, khiếu nại sai.
Điều 11. Bảo mật thông tin và Quyền sở hữu trí tuệ
11.1. Để đảm bảo an toàn và bảo mật trong sử dụng dịch vụ, VNPT có trách nhiệm:
a) Thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật trong việc cung cấp dịch vụ; đồng thời đảm bảo các điều kiện về mặt kỹ thuật, giải pháp công nghệ, khả năng về an toàn bảo mật đối với hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động trung gian thanh toán.
b) Tuân thủ các quy định về an toàn, bảo mật và quản lý rủi ro trong giao dịch điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
c) Xây dựng và thực hiện quy định nội bộ và tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về phòng, chống rửa tiền và các quy định khác có liên quan.
11.2. Khi sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay, KH đồng ý và cho phép VNPT thông qua các API hệ thống để truy cập dữ liệu trên thiết bị sử dụng Dịch vụ của KH như: truy cập vào Internet từ thiết bị sử dụng Dịch vụ của KH.
11.3. KH đồng ý cho VNPT khởi tạo, lưu trữ, duy trì và cập nhật các dữ liệu cá nhân do KH cung cấp, cập nhật và những thông tin phát sinh từ việc KH đăng ký, sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay; đồng thời đồng ý cho VNPT/Đối tác của VNPT sử dụng các dữ liệu này cho các mục đích phục vụ KH thực hiện các giao dịch, sử dụng dịch vụ do VNPT cung cấp và giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với KH.
11.4. Tất cả các dữ liệu cá nhân do KH đăng ký, cung cấp (bao gồm dữ liệu nhạy cảm) sẽ được bảo vệ, xử lý và sử dụng theo quy định tại Chính sách Riêng tư và cập nhật tuỳ từng thời điểm.
11.5. Tất cả các nội dung bao gồm nhưng không giới hạn nhãn hiệu, thiết kế, đồ hoạ, phần mềm, hình ảnh, logo, ngôn ngữ, tên thương mại, các giải pháp công nghệ, ứng dụng, báo cáo hoặc bất cứ phần nào cấu thành nên Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay là sở hữu độc quyền của VNPT, không phụ thuộc vào việc các quyền sở hữu đó đã được đăng ký hay chưa đăng ký. Không cá nhân, tổ chức nào được sao chép, tái tạo, phân phối, tự ý thay đổi các thành phần liên quan đến thương hiệu sản phẩm của VNPT tại bất kỳ đâu, dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 12. Hoàn trả tiền
VNPT thực hiện hoàn trả tiền vào VĐT của KH trong các trường hợp sau:
a) VNPT chấm dứt cung ứng Dịch vụ cho KH;
b) VNPT chấm dứt hoạt động, bị thu hồi Giấy phép, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật;
c) KH không thực hiện liên kết VĐT với tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ của chính KH theo quy định tại Khoản 3.2 Điều 3 Quy định này;
d) Chi trả thừa kế theo quy định của pháp luật khi KH là cá nhân bị chết hoặc bị tuyên bố là đã chết;
e) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
f) Có yêu cầu hoàn trả tự nguyện từ bên thụ hưởng khoản tiền từ VĐT của KH;
g) KH khiếu nại đòi hoàn tiền, VNPT đã thực hiện xác minh khiếu nại là đúng và KH chưa nhận được khoản bồi hoàn hoặc giá trị thay thế khác. VNPT phối hợp với các bên liên quan để thu hồi tiền cho KH và hoàn tiền vào VĐT của KH;
h) Khi phát sinh giao dịch lỗi. Giao dịch lỗi trong trường hợp này là giao dịch KH bị trừ số dư trong VĐT của KH (trường hợp KH thực hiện giao dịch thanh toán/chuyển tiền/rút tiền) hoặc bị trừ số dư trong tài khoản thanh toán/thẻ ghi nợ (trường hợp KH thực hiện giao dịch nạp tiền) nhưng không được hệ thống của VNPT ghi nhận thành công;
i) Các trường hợp đóng tài khoản theo quy định tại điểm c khoản 3.6 Điều 3 Bản Điều khoản, điều kiện này.
Điều 13. Các trường hợp miễn trách nhiệm
VNPT không chịu trách nhiệm trong những trường hợp sau:
13.1. Giao dịch của KH không thể thực hiện được do hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin gặp sự cố, hoặc vì lý do để đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro cho KH khi thực hiện giao dịch trên hệ thống của VNPT, hoặc bất kỳ lý do nào khác ngoài tầm kiểm soát của VNPT;
13.2. Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này và quy định của pháp luật.
13.3. Số dư trong VĐT của KH không đủ để thực hiện giao dịch hoặc đã bị phong toả/đảm bảo thanh toán cho các nghĩa vụ đã xác lập trước;
13.4. KH để lộ mật khẩu, mã xác thực, thông tin định danh, thiết bị chứa mã xác thực hoặc phương thức xác thực khác cho những người được hoặc không được ủy quyền, hoặc để lộ tin nhắn, thư điện tử hoặc để lộ các thông tin khác do VNPT cung cấp;
13.5. Việc thông tin cá nhân, thông tin giao dịch và thông tin có liên quan đến Dịch vụ của KH bị công bố/công khai cho bất kỳ bên nào khác ngoài tầm kiểm soát của VNPT;
13.6. Các vấn đề liên quan đến việc giao hàng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán giữa KH và ĐVCNTT thông qua Dịch vụ;
13.7. Hệ thống xử lý dữ liệu, phần mềm, hệ thống truyền tín hiệu, thiết bị sử dụng Dịch vụ của KH gặp sự cố, bị lỗi, bị tấn công, virus, mã độc, … hoặc vì bất kỳ lý do khách quan nào khác nằm ngoài tầm kiểm soát của VNPT;
13.8. Việc VNPT thực hiện theo các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục, nằm ngoài tầm kiểm soát mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc cả hai Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện, bao gồm: các hiện tượng tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất, …; các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, đảo chính, cấm vận…;
14.2. VNPT và KH có quyền được miễn trừ mọi trách nhiệm trong việc thực hiện Thỏa thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này trong trường hợp bị cản trở hoặc ngăn cản bởi các trường hợp bất khả kháng hoặc bất kỳ tình huống tương tự nào vượt quá sự kiểm soát theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
15.1. Thoả thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Các quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung chưa được quy định tại Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan.
15.2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Thoả thuận giữa KH và VNPT, thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra tranh chấp mà các hoà giải không thành, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
Điều 16. Điều khoản thi hành
16.1. Thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày KH ký vào Thỏa thuận cho đến khi dịch vụ bị chấm dứt theo quy định của Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này, trừ trường hợp KH và VNPT có thỏa thuận khác bằng văn bản. Khi Thỏa thuận/Dịch vụ chấm dứt, KH có trách nhiệm hoàn thành mọi nghĩa vụ theo Thỏa thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này nếu VNPT và KH không có thỏa thuận khác bằng văn bản.
16.2. Bản Điều khoản, điều kiện này là một phần không tách rời của Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay dành cho khách hàng tổ chức đã ký giữa KH và VNPT.
16.3. KH không được chuyển nhượng, chuyển giao bất kỳ quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào theo Thoả thuận và Bản Điều khoản, điều kiện này mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPT.
16.4. Trường hợp có bất kỳ nội dung nào của Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện này được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực hiện được theo quy định của pháp luật, thì các nội dung còn lại của Thoả thuận/Bản Điều khoản, điều kiện sẽ giữ nguyên giá trị hiệu lực.
ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN DỊCH VỤ THANH TOÁN HÓA ĐƠN TỰ ĐỘNG
Quý Khách vui lòng đọc kỹ Điều kiện và Điều khoản Dịch vụ thanh toán hóa đơn tự động (“Điều kiện và Điều khoản”) này. Bằng việc sử dụng dịch vụ thanh toán tự động, Quý Khách đã đồng ý với Điều kiện và Điều khoản này
1. Định nghĩa
1.1. “Dịch vụ thanh toán hóa đơn tự động” (“Dịch vụ”) là dịch vụ mà Quý Khách đồng ý ủy quyền cho Chúng tôi xử lý giao dịch thanh toán hóa đơn một cách tự động khi hóa đơn mà Quý Khách đăng ký đến kỳ thanh toán. Sau khi Quý Khách đăng ký sử dụng Dịch vụ, Chúng tôi sẽ tự động xử lý giao dịch thanh toán cho hóa đơn mà Quý Khách đã đăng ký mà không cần thông báo hoặc xác thực giao dịch từ Quý Khách.
1.2. “Nhà cung cấp” là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Quý Khách và chấp nhận thanh toán hóa đơn bằng các phương thức thanh toán trên Ứng dụng VNPT Money
1.3. “Chúng tôi” hoặc “VNPT-Media”: là Tổng công ty Truyền thông
2. Quyền và nghĩa vụ của Quý Khách
2.1. Quyền đăng ký sử dụng Dịch vụ và đồng thời chấp nhận với Điều kiện và Điều khoản này;
2.2. Quyền yêu cầu chấm dứt sử dụng Dịch vụ bằng cách tắt tính năng thanh toán hóa đơn tự động trên Ứng dụng VNPT Money;
2.3. Quý Khách hiểu và đồng ý rằng: Khi đăng ký sử dụng Dịch vụ, Dịch vụ sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm đăng ký thành công.
2.4. Quý Khách có nghĩa vụ cung cấp thông tin chính xác về hóa đơn cần thanh toán theo yêu cầu. Trường hợp thông tin không chính xác, Quý Khách có trách nhiệm liên hệ với Nhà cung cấp để xác thực thông tin. Chúng tôi không có trách nhiệm bồi hoàn lại khoản thanh toán khi giao dịch đó xuất phát từ bất kỳ sai sót, thiếu sót hoặc lỗi nhầm lẫn của Quý Khách.
2.5. Quý Khách đồng ý cho Chúng tôi hiển thị và chia sẻ thông tin hóa đơn của Quý khách để thực hiện tính năng thanh toán hóa đơn tự động
2.6. Quý Khách đồng ý cho Chúng tôi tự động trích nợ từ tài khoản mà Quý Khách lựa chọn làm nguồn tiền thanh toán để thanh toán hóa đơn cho Nhà cung cấp mà không cần bất kỳ thông báo hoặc xác thực giao dịch nào từ Quý Khách. Sau khi đăng ký Dịch vụ thành công, Quý Khách không thể hủy, từ chối, thay đổi giao dịch đã thực hiện.
2.7. Đảm bảo có đủ tiền trong tài khoản đăng ký sử dụng Dịch vụ.
2.8. Phối hợp với Chúng tôi để thực hiện tra soát và xác thực các giao dịch khi có yêu cầu.
2.9. Trong trường hợp giao dịch thanh toán thất bại do Quý Khách không có đủ tiền trong tài khoản hoặc do hết hạn mức sử dụng tài khoản, Chúng tôi có quyền không thực hiện giao dịch tự động trong ngày đó và sẽ không chịu trách nhiệm do hóa đơn của Quý khách không được thanh toán đúng thời hạn.
2.10. Trả phí sử dụng Dịch vụ (nếu có) theo quy định của Chúng tôi theo từng thời kỳ.
2.11. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy định của Chúng tôi trong từng thời kỳ (nếu có);
3. Quyền và nghĩa vụ của VNPT-Media
3.1. Cung cấp thông tin giao dịch và dữ liệu của Quý Khách cho tổ chức được phép theo quy định của pháp luật
3.2. Chúng tôi có quyền tự động trừ phí giao dịch (nếu có) theo chính sách và quy định Dịch vụ của Chúng tôi theo từng thời kỳ. Chúng tôi có nghĩa vụ thông báo cho Quý Khách quy định và chính sách có liên quan đến Dịch vụ (nếu có);
3.3. Chúng tôi có quyền hiển thị và chia sẻ thông tin hóa đơn của Quý Khách để thực hiện cung cấp Dịch vụ;
3.4. Trong mọi trường hợp, Chúng tôi không có nghĩa vụ phải xác thực các thông tin mà Quý Khách đã cung cấp liên quan đến giao dịch thanh toán hóa đơn tự động. Đồng thời, Chúng tôi được miễn trừ khỏi mọi trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ thanh toán của Quý Khách đối với Nhà cung cấp;
3.5. Giải quyết yêu cầu tra soát và khiếu nại của Khách hàng liên quan đến Dịch vụ theo quy định của Chúng tôi trong từng thời kỳ.
3.6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều kiện và Điều khoản này.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều kiện và Điều khoản
Quý Khách đồng ý rằng Chúng tôi có quyền sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Điều kiện và Điều khoản này trong từng thời kỳ. Sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ thời điểm chúng tôi đăng tải Điều kiện và Điều khoản này và thông báo cho Quý Khách bằng bất kỳ hình thức nào (sms, thông báo trên ứng dụng). Việc tiếp tục sử dụng Dịch vụ này của Quý Khách được coi là đồng ý với việc sửa đổi, bổ sung Điều kiện và Điều khoản.
Chính sách Dịch vụ VNPT Mobile Money với đối tượng khách hàng cá nhân
STT | Dịch vụ | Chính sách Dịch vụ VNPT Mobile Money (Đã gồm VAT) |
---|---|---|
1 | Nạp tiền | |
1.1 | Nạp tiền tại quầy | Miễn phí |
1.2 | Nạp tiền từ tài khoản ngân hàng | Miễn phí |
1.3 | Nạp tiền từ Ví điện tử VNPT Pay | Miễn phí |
2 | Chuyển tiền | |
2.1 | Chuyển tiền từ tài khoản VNPT Mobile Money sang tài khoản VNPT Mobile Money | Miễn phí |
2.2 | Chuyển tiền từ tài khoản VNPT Mobile Money sang tài khoản Ví VNPT Pay | Miễn phí |
2.3 | Chuyển tiền từ tài khoản VNPT Mobile Money sang tài khoản Ngân hàng không liên kết | Miễn phí |
3 | Rút tiền | |
3.1 | Rút tiền mặt tại quầy | Miễn phí |
3.2 | Rút tiền từ tài khoản VNPT Mobile Money về tài khoản Ngân hàng liên kết | Miễn phí |
3.3 | Rút tiền từ tài khoản VNPT Mobile Money về tài khoản Ví VNPT Pay | Miễn phí |
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Mobile Money
1. Hướng dẫn đăng ký Mobile Money:
2. Hướng dẫn nạp/rút tiền Mobile Money:
3. Hướng dẫn chuyển tiền Mobile Money:
4. Hướng dẫn thanh toán dịch vụ bằng Mobile Money:
Chuyển đổi đầu số
THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHUYỂN ĐỔI ĐẦU SỐ THUÊ BAO TỪ 11 SỐ SANG 10 SỐ
Từ 15/11/2018, Bạn chỉ có thể đăng nhập và sử dụng các dịch vụ của VNPT Money với đầu số mới
Theo quy định của Bộ TT&TT ban hành ngày 29/05/2018, từ ngày 15/9/2018 các nhà mạng trong nước bao gồm Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnammobile và Gmobile sẽ triển khai chuyển đổi toàn bộ thuê bao 11 số sang 10 số.
Theo đó, trong thời gian chuyển đổi từ 15/9 tới 15/11/2018, các thuê bao được chuyển đổi vẫn có thể nghe, gọi song song mà không cần thay sim. Từ sau 15/11/2018 tất cả dịch vụ sẽ chuyển sang thuê bao 10 số, chính thức không có thuê bao 11 số này trên hệ thống di động quốc gia.
VNPT Money gửi thông báo tới Bạn nắm thông tin cập nhật chuyển đổi từ đầu 11 sang 10 số như sau:
- Từ nay tới 14/11/2018: Bạn có thể đăng nhập và sử dụng các dịch vụ của VNPT Money với đầu số mới (10 số) và số cũ (11 số). Sau ngày 15/11/2018: Bạn chỉ có thể đăng nhập và sử dụng các dịch vụ của VNPT Money với đầu số mới.
- Để phục vụ Bạn tốt nhất, VNPT Money sẽ tự động thực hiện cập nhập số điện thoại lên định dạng mới ngay sau khi nhận được thông tin từ các phía đối tác.
- Trường hợp Bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên hệ tổng đài 18001091 (nhánh 3) để được hỗ trợ và giải đáp.
GIỚI THIỆU DỊCH VỤ CHO VAY ONLINE DÀNH RIÊNG CBNV VNPT
“Cho vay Online” là dịch vụ hợp tác giữa VNPT-Media với Ngân hàng SeABank để cung cấp các gói sản phẩm “Cho vay tiêu dùng online không có tài sản đảm bảo qua ví điện tử VNPT Pay” dành cho cán bộ công nhân viên (CBNV) của VNPT.
1. Quy định chung
• Sản phẩm “Cho vay tiêu dùng Online không có tài sản đảm bảo”/Sản phẩm: là sản phẩm cho vay không có tài sản bảo đảm của SeABank, được Khách hàng đăng ký thông qua việc sử dụng Ví điện tử VNPT Pay. Theo đó, ngay khi nhận được yêu cầu vay vốn của Khách hàng, SeABank sẽ thực hiện:
• Thẩm định các điều kiện vay vốn đối với Khách hàng;
• Giải ngân khoản vay từng lần cho Khách hàng/chuyển tiền giải ngân vào Tài khoản thanh toán của Khách hàng hoặc theo mục đích sử dụng của Khách hàng đối với các Khách hàng thỏa mãn điều kiện vay vốn của SeABank.
• Đối tượng Khách hàng: Là các thuê bao di động đáp ứng các tiêu chí của ngân hàng.
• Sản phẩm và mục đích vay vốn: Theo quy định của SeABank cho từng sản phẩm
• Mục đích sử dụng khoản vay: Theo quy định của SeABank cho từng sản phẩm.
• Kênh đăng ký các sản phẩm vay: Ứng dụng VNPT Pay
• Tài khoản nhận khoản vay: Tài khoản Ví VNPT Pay
• Tài khoản thu hồi nợ: Tài khoản Ví VNPT Pay
• Tính năng chính cung cấp cho khách hàng:
• Nhận tin nhắn ưu đãi về các sản phẩm phù hợp: Khách hàng đáp ứng các tiêu chí sử dụng sản phẩm sẽ nhận được các tin nhắn về các chương trình ưu đãi và các gói vay phù hợp.
• Đăng ký vay: Cho phép khách hàng chủ động đăng ký các khoản vay khi có nhu cầu
• Xét duyệt khoản vay: Hệ thống thực hiện xét duyệt khoản vay tự động. Thời gian xét duyệt theo từng sản phẩm.
• Nhận khoản vay: Với các khách hàng đủ điều kiện và ký hợp đồng vay thành công sẽ được SeABank tự động giải ngân vào tài khoản thanh toán (Tài khoản có liên kết ví VNPT Pay) của Khách hàng mở tại ngân hàng của SeABank và sẽ được tự động nạp vào tài khoản ví VNPT Pay của khách hàng đã đăng ký trước đó để sử dụng.
• Thu nợ tự động: Cho phép khách hàng có tài khoản ví VNPT Pay đăng ký tính năng thu nợ tự động khi đến kỳ hạn thanh toán khoản vay theo quy định của SeABank.
• Nhận thông báo khi đến thời hạn thanh toán hợp đồng vay: Với các khách hàng đủ điều kiện và ký hợp đồng vay thành công sẽ nhận được tin nhắn thông báo khi khi đến thời hạn thanh toán hợp đồng vay.
• Đăng ký trả nợ trước hạn: Cho phép khách hàng có tài khoản ví được đăng ký trả nợ trước hạn khi có nhu cầu.
• Mục đích, phương án sử dụng vay vốn: Theo quy định của SeABank như sau:
• Chi trả cho các chi phí sẽ phát sinh nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng, phục vụ đời sống.
• Không cấp vốn vay cho khách hàng để khách hàng cho vay nặng lãi; dùng tiền vay để đánh bạc (chơi bài, lô, đề…); để thanh toán gốc, lãi, phí vay tại các Tổ chức tín dụng khác hoặc tại SeABank và các mục đích khác mà pháp luật không cho phép.
2. Đối tượng, điều kiện sử dụng Dịch vụ
• Đối tượng Khách hàng (KH): cá nhân là cán bộ nhân viên của VNPT, đã ký Hợp đồng lao động với VNPT và Hợp đồng lao động còn đang hiệu lực.
• Điều kiện khách hàng xét duyệt vay vốn:
• Có đăng ký và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay
• Là công dân Việt Nam.
• Độ tuổi KH vay vốn: từ đủ 22 tuổi trở lên và khi kết thúc thời hạn khoản vay độ tuổi của KH không quá 55 tuổi.
• KH được xác định là 1 cá nhân, không bao gồm vợ/chồng KH (nếu có) và không áp dụng người đồng trách nhiệm trả nợ đối với sản phẩm này;
• Thuộc nhóm cấp tín dụng thông thường theo tình trạng nợ hiện tại và lịch sử quan hệ tín dụng của SeABank được ban hành trong từng thời kỳ;
• Là cán bộ nhân viên chính thức của VNPT (đã ký Hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc Hợp đồng lao động không xác định thời hạn với VNPT);
• Thời gian nhận lương liên tục tại VNPT tính đến thời điểm đề nghị vay vốn tối thiểu 6 tháng;
• Mức thu nhập bình quân 3 tháng gần nhất tính đến thời điểm đề nghị vay vốn tối thiểu từ 8 triệu đồng trở lên;
• Đang sử dụng thuê bao điện thoại của nhà mạng VinaPhone hoặc nhà mạng khác và thuộc một trong 02 trường hợp sau đây:
i. Thuê bao trả sau; hoặc
ii. Thuê bao trả trước thuộc diện chuẩn thông tin (đã làm đăng ký tại quầy giao dịch, hoặc tự làm đăng ký theo tiêu chuẩn của nhà mạng để hoàn thiện theo Nghị định 49/2017/NĐ-CP và các quy định của pháp luật hiện hành).
• Điều kiện sử dụng dịch vụ đối với Tài khoản Ví:
• Tài khoản Ví đã định danh theo quy định của VNPT Pay.
• Ví đã liên kết trực tiếp tài khoản ngân hàng SeABank
• Số điện thoại đăng ký Ví là số điện thoại CBNV đăng ký trong hồ sơ nhân sự và thỏa mãn điều kiện vay của sản phẩm mà SeABank quy định trong từng thời kỳ.
3. Quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ:
Bước 1: Đăng nhập ứng dụng ví VNPT Pay.
Bước 2: Chọn sử dụng dịch vụ Vay tiêu dùng của SeABank và Đăng ký vay.
Bước 3: Thực hiện eKYC.
Bước 4: Đồng ý sử dụng thông tin eKYC làm thông tin đăng ký vay, bổ sung thông tin liên hệ cần thiết theo quy định của dịch vụ bao gồm nơi ở hiện tại và 3 trong 5 số điện thoại liên hệ thường xuyên nhất trong tháng.
Bước 5: Đồng ý điều khoản sử dụng dịch vụ và xác nhận OTP của VNPT Pay và SeABank.
Bước 6: Chờ kết quả giải ngân khoản vay trên Ví VNPT Pay.
Bươc 7: Trả nợ khoản vay định kỳ, trước hạn trên Ví VNPT Pay hoặc các kênh khác hỗ trợ.
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN LIÊN KẾT THANH TOÁN VNPT MONEY
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1.1. Dịch vụ VNPT Money: Là hệ sinh thái tài chính số toàn diện với đa dạng dịch vụ, nguồn tiền bao gồm các dịch vụ trung gian thanh toán (bao gồm dịch vụ cổng thanh toán; dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ; dịch vụ VNPT Money-QR; dịch vụ Ví điện tử) và dịch vụ Mobile Money do VNPT-Media cung cấp nhằm hỗ trợ Khách hàng thực hiện các giao dịch như chuyển, nạp, rút tiền và thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
1.2. Ứng dụng VNPT Money: Là Ứng dụng do VNPT-Media xây dựng và phát triển theo giấy phép hoạt động được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cung cấp cho Khách hàng dịch vụ trung gian thanh toán, dịch vụ Mobile Money và các dịch vụ khác do VNPT-Media và/hoặc đối tác của VNPT-Media cung cấp.
1.3. Tài khoản Ví điện tử VNPT Pay: Là tài khoản điện tử định danh do VNPT-Media cung cấp, có liên kết với tài khoản thanh toán của ngân hàng hợp tác với VNPT-Media để hỗ trợ Khách hàng thực hiện các giao dịch nạp/rút/chuyển tiền và thanh toán hàng hóa, dịch vụ thông qua Ứng dụng VNPT Money/Cổng thanh toán VNPT Money.
1.4. Tài khoản Mobile Money: Là tài khoản viễn thông thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ có giá trị nhỏ, được hệ thống cung ứng dịch vụ Mobile Money của VNPT-Media tạo lập cho Khách hàng sau khi Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Money.
1.5. Tài khoản trên VNPT Money: Bao gồm Tài khoản Ví điện tử VNPT Pay, tài khoản Mobile Money và các tài khoản khác được VNPT-Media tạo lập cho Khách hàng để sử dụng Dịch vụ VNPT Money phù hợp với quy định của pháp luật.
1.6. Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): Là các tổ chức, cá nhân hợp tác với VNPT-Media cung cấp cho Khách hàng các sản phẩm, dịch vụ và có thể thực hiện thanh toán các sản phẩm, dịch vụ qua kênh thanh toán trực tuyến VNPT Money thông qua tính năng liên kết tài khoản sử dụng dịch vụ tại ĐVCNTT với các Tài khoản trên VNPT Money.
1.7. Liên kết tài khoản (Dịch vụ): Là tính năng và dịch vụ cho phép Khách hàng liên kết các Tài khoản trên VNPT Money của mình với Tài khoản sử dụng dịch vụ của chính Khách hàng được tạo bởi ĐVCNTT. Thông qua việc liên kết tài khoản, Khách hàng có thể sử dụng các Tài khoản trên VNPT Money để thanh toán nhanh, thanh toán định kỳ cho các sản phẩm, dịch vụ của ĐVCNTT ngay trên website/ứng dụng của ĐVCNTT mà không cần phải xác thực thông tin Khách hàng trước khi hoàn tất thủ tục thanh toán.Số lần liên kết tối đa của một (01) tài khoản VNPT Money với các tài khoản sử dụng dịch vụ của Khách hàngtại một (01) ĐVCNTT do VNPT-Media quyết định trong từng thời kỳ
ĐIỀU 2. THỎA THUẬN CHUNG
2.1. Thỏa thuận này (hay còn gọi là “Điều kiện và điều khoản liên kết thanh toán VNPT Money”) quy định các điều khoản và điều kiện sử dụng tính năng Liên kết tài khoản giữa Khách hàng và VNPT-Media. Trước khi đăng ký, sử dụng dịch vụ Liên kết tài khoản, Khách hàng cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với các điều kiện, điều khoản của Thỏa thuận này.
2.2. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng VNPT-Media có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Thỏa thuận này vào bất kỳ thời điểm nào. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới Khách hàng. Việc Khách hàng sử dụng Dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Những thay đổi trong Thỏa thuận này sẽ được cập nhật và đăng tải trên trang thông tin điện tử và Ứng dụng VNPT Money.
2.3. Điều khoản và Điều kiện liên kết thanh toán VNPT Money là một phần không tách rời của Điều khoản và Điều kiện sử dụng Dịch vụ Ví điện tử VNPT Pay và Điều khoản và Điều kiện sử dụng Dịch vụ Mobile Money của VNPT-Media (gọi chung là “các Điều khoản và Điều kiện”). Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các Điều khoản và Điều kiện này, Điều khoản và Điều kiện liên kết thanh toán VNPT Money được ưu tiên áp dụng.
ĐIỀU 3. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TÍNH NĂNG LIÊN KẾT TÀI KHOẢN
3.1. Sau khi liên kết thanh toán thành công Tài khoản trên VNPT Money với Tài khoản sử dụng dịch vụ trên website/ứng dụng của ĐVCNTT, Khách hàng đồng ý rằng các giao dịch thanh toán sau đó của khách hàng trên website/ứng dụng của ĐVCNTT có sử dụng Cổng thanh toán VNPT Money sẽ được bỏ bước xác thực thông tin Khách hàng là chủ Tài khoản trên VNPT Money.
3.2. Khách hàng có thể hủy liên kết thanh toán Tài khoản trên VNPT Money đối với ĐVCNTT khi không còn phù hợp với nhu cầu của mình vào bất kỳ thời điểm nào ngay ngay trên Ứng dụng VNPT Money. Sau khi hủy, Khách hàng sẽ không thể tiếp tục dùng Tài khoản trên VNPT Money để thanh toán hàng hóa, dịch vụ trên website/ứng dụng của ĐVCNTT. Hủy liên kết này chỉ hủy kết nối giữa Tài khoản trên VNPT Money với Tài khoản sử dụng dịch vụ tại ĐVCNTT của Khách hàng, không ảnh hưởng đến các cam kết riêng của Khách hàng với ĐVCNTT về việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ cũng như các thỏa thuận khác giữa Khách hàng và VNPT-Media.
3.3. Khách hàng đảm bảo chỉ liên kết Tài khoản trên VNPT Money với các ĐVCNTT được tin tưởng và kiểm tra kỹ Tài khoản sử dụng dịch vụ mà mình đang liên kết, tuyệt đối không liên kết với các Nhà cung cấp không phù hợp với nhu cầu, không liên kết với các tài khoản không phải của chính Khách hàng tại các ĐVCNTT
ĐIỀU 4. CAM KẾT KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ LIÊN KẾT TÀI KHOẢN
4.1. Khách hàng đồng ý rằng VNPT-Media được quyền chủ động thực hiện/chuyển lệnh cho Ngân hàng hợp tác với VNPT-Media để trích nợ cho các Tài khoản trên VNPT Money của Khách hàng để thanh toán cho ĐVCNTT.
4.2. VNPT-Media và Ngân hàng hợp tác không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào về các thông tin do ĐVCNTT chuyển đến cũng như các vấn đề phát sinh khi VNPT-Media/Ngân hàng hợp tác đã thực hiện đúng theo nội dung của Thỏa thuận này.
4.3. Khách hàng cam kết những thông tin đăng ký trên hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm về những giao dịch tự động trích nợ để thanh toán và các giao dịch thanh toán cho ĐVCNTT được thực hiện qua Tài khoản trên VNPT Money đã đăng ký liên kết.
4.4. Khách hàng chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin (tên đăng nhập, mật khẩu…) để truy cập website/ứng dụng của các ĐVCNTT đã liên kết với Tài khoản trên VNPT Money. Khách hàng đồng ý chịu hoàn toàn trách nhiệm và mọi rủi ro bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh khi không thực hiện hoặc vi phạm các nghĩa vụ theo Thỏa thuận này
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN MIỄN TRÁCH
5.1. VNPT-Media là đơn vị trung gian thanh toán nhằm hỗ trợ thanh toán giữa Khách hàng và ĐVCNTT, vì vậy VNPT-Media không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến hàng hóa, dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp.
5.2. Khách hàng đồng ý miễn trừ trách nhiệm cho VNPT-Media trong mọi trường hợp Khách hàng không tuẩn thủ quy trình, quy định liên quan đến quá trình đăng ký và sử dụng Dịch vụ theo Thỏa thuận này.
5.3. VNPT-Media không có nghĩa vụ hoàn trả bất kỳ khoản tiền đã thanh toán nào khi giao dịch thanh toán của Khách hàng đã được ghi nhận thành công. Trường hợp Khách hàng yêu cầu hoàn trả hoặc hủy việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ hay các vấn đề liên quan đến việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ, Khách hàng trực tiếp liên hệ với ĐVCNTT để giải quyết
KHUYẾN CÁO KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1. Khách hàng kiểm tra tính chính xác của các thông tin (Tên ngân hàng, Số tài khoản, Tên tài khoản, Số tiền, Nội dung chuyển tiên) trước khi chuyển khoản. Bất kỳ sai sót nào của các thông tin này cũng có thể dẫn đến việc tiền được chuyển vào một tài khoản không đúng hoặc số tiền không đúng hoặc giao dịch chuyển tiền không được thực hiện. Khách hàng chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất nào gây ra bởi sự không chính xác của giao dịch chuyển tiền được thực hiện qua mã QR do Khách hàng không kiểm tra tính chính xác của các thông tin hoặc do thiết bị của khách hàng bị tấn công làm thay đổi thông tin trên QR.
2. Khách hàng chịu trách nhiệm đối với việc chia sẻ, sử dụng và lưu trữ mã QR và trách nhiệm đối với các tổn thất phát sinh liên quan đến việc chia sẻ và sử dụng mã QR. Không sử dụng mã QR vào hoặc liên quan tới bất kỳ mục đích hoặc hoạt động vi phạm pháp luật.
3. Khách hàng không can thiệp hoặc nỗ lực thay đổi bất kỳ nội dung, cấu phần nào của mã QR dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Khách hàng chịu trách nhiệm đối với các sự cố/nguyên nhân phát sinh do lỗi từ phía Khách hàng:
a. Hệ thống máy tính của Khách hàng bị hỏng, bị nhiễm mã độc, bị tấn công mạng dẫn đến việc làm lộ hoặc bị đánh cắp các thông tin Khách hàng hoặc thông tin/mã QR bị sử dụng một cách trái phép bởi một bên thứ ba;
b. Số điện thoại/sim điện thoại/máy điện thoại/thông tin cá nhân của Khách hàng bị sử dụng một cách trái phép bởi bên thứ ba và dẫn đến thiệt hại cho Khách hàng.
CHÍNH SÁCH DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chính sách dịch vụ Hỗ trợ khách hàng (sau đây gọi là "Chính sách") của VNPT nhằm mục đích giúp Quý Khách hiểu rõ chính sách cung cấp Dịch vụ hỗ trợ khách hàng của VNPT (sau đây gọi là “Dịch vụ”) Bằng việc truy cập website này và xác nhận thông qua các phương thức được hướng dẫn thông qua các kênh bao gồm nhưng không giới hạn: SMS, Website, App,... Quý Khách xác nhận đã đọc và hiểu Chính sách này. VNPT có thể điều chỉnh Chính sách vào bất kỳ thời điểm nào, đồng thời đăng tải Chính sách được điều chỉnh trên website vnptpay.vn. Quý Khách có trách nhiệm thường xuyên cập nhật các thay đổi liên quan khi sử dụng website
I. ĐỊNH NGHĨA
a. “Quý Khách”: là các thuê bao Vinaphone sử dụng dịch vụ của VNPT.
b. “Chúng tôi”: Là Tổng Công ty Truyền thông (VNPT-Media) và các đơn vị đối tác hợp tác cung cấp dịch vụ.
c. “Hệ sinh thái của VNPT”: Là hệ thống toàn bộ sản phẩm, dịch vụ của Chúng tôi và của các công ty thuộc Tập đoàn VNPT.
d. “Dịch vụ”: Là dịch vụ mà Chúng tôi hợp tác với các đối tác trên thị trường nhằm mục đích hỗ trợ Quý Khách tiếp cận với các sản phẩm bao gồm nhưng không giới hạn: sản phẩm tài chính, bảo hiểm, …. và các sản phẩm, dịch vụ khác dành riêng cho khách hàng là thuê bao Vinaphone theo từng thời kỳ.
II. CHÍNH SÁCH CHUNG
a. Chúng tôi coi trọng việc bảo mật thông tin và sử dụng các biện pháp tốt nhất bảo vệ thông tin và dữ liệu cá nhân của Quý Khách theo quy định của pháp luật.
b. Quý Khách không được sử dụng bất kỳ chương trình, công cụ hay hình thức nào khác để can thiệp vào hệ thống hay làm thay đổi cấu trúc dữ liệu; phát tán, truyền bá hay cổ vũ cho bất kỳ hoạt động nào nhằm can thiệp, phá hoại hay xâm nhập vào dữ liệu của hệ thống.
III. THÔNG TIN CỦA QUÝ KHÁCH ĐƯỢC CHÚNG TÔI THU THẬP
Dưới đây là các thông tin cá nhân của Quý Khách mà Chúng tôi thu thập thông qua tương tác và hành vi sử dụng Dịch vụ của Quý Khách với Chúng tôi. Bằng việc chấp nhận Chính sách riêng tư này, Quý Khách đồng ý cho Chúng tôi thu thập những thông tin khi đăng ký và trong quá trình sử dụng dịch vụ của Chúng tôi (di động, internet và truyền hình, VNPT Money …) như sau:
a. Thông tin cá nhân (khi giao kết Hợp đồng và khi đăng ký, cập nhật thông tin): bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, ngày sinh, giới tính, email…
b. Thông tin tài khoản (tài khoản viễn thông, tài khoản My VNPT, các tài khoản khác của Quý Khách tại chúng tôi): tên tài khoản, các thao tác trên tài khoản của Quý Khách; lịch sử thanh toán cước, nạp tiền vào tài khoản, số dư tài khoản viễn thông…
c. Thông tin giao dịch, lịch sử sử dụng dịch vụ: thông tin kết nối như số điện thoại gọi đi, gọi đến, thời gian cuộc gọi, đầu số điện thoại của tin nhắn đến và đi; các gói cước đã đăng ký; lịch sử sử dụng dữ liệu di động (data); dung lượng sử dụng, tần suất sử dụng dịch vụ; dữ liệu định vị vị trí của Quý Khách, địa chỉ IP; thông tin đánh giá dịch vụ/khiếu nại/yêu cầu sửa chữa…; thông tin lịch sử truy cập/sử dụng App/Web My VNPT;
d. Thông tin qua việc sử dụng thiết bị di động
(i) Thông tin về các tương tác của Quý Khách đối với Dịch vụ. Chúng tôi có thể đánh giá các thiết bị mà Quý Khách dùng như máy tính, điện thoại và các thiết bị khác khi truy cập sử dụng Dịch vụ.
(ii) Hành vi trên không gian mạng: Khi Quý Khách sử dụng Sản phẩm/dịch vụ, Chúng tôi thu thập những thông tin được gửi đến Chúng tôi từ các thiết bị máy tính, điện thoại hoặc các thiết bị khác mà Quý Khách sử dụng để truy cập. Các thông tin này bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau: dữ liệu về các trang website Quý Khách truy cập, địa chỉ IP của máy tính, định danh thiết bị, loại thiết bị, múi giờ, hệ điều hành, độ phân giải màn hình và thông tin máy tính và thiết bị mạng, các dữ liệu cơ bản khác.
e. Thông tin từ các nguồn khác
Quý Khách có thể sẽ cung cấp thông tin thông qua việc truy cập thông tin cá nhân được lưu trữ bởi bên thứ ba, chẳng hạn như bên cung cấp dịch vụ xác thực thông tin, các nhà cung cấp hàng hóa/dịch vụ, các trang thông tin điện tử, mạng xã hội ... Thông qua đó, Chúng tôi có thể nhận được các thông tin được kiểm soát từ các bên thứ ba này và Quý Khách đồng ý rằng Chúng tôi có thể thu thập, lưu trữ và sử dụng các thông tin này căn cứ theo Chính sách Riêng tư.
Các thông tin, dữ liệu của Quý Khách mà Chúng tôi nêu trên bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là những dữ liệu có liên quan đến quyền riêng tư của Quý Khách như thông tin về tài khoản, số dư, giao dịch của Quý Khách khi sử dụng Dịch vụ, dữ liệu về vị trí cá nhân của Quý Khách. Chúng tôi cam kết bảo vệ Dữ liệu cá nhân nhạy cảm của Quý Khách phù hợp với tiêu chuẩn bảo mật quốc tế và theo quy định của pháp luật.
IV. MỤC ĐÍCH THU THẬP THÔNG TIN
Quý Khách đồng ý rằng Chúng tôi có quyền ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy và bất kỳ hành động xử lý dữ liệu cá nhân nào khác của Quý Khách được Chúng tôi thu thập nêu tại Chính sách này cho các mục đích sau:
a. Xử lý dữ liệu cá nhân của Quý Khách theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, ví dụ cho mục đích đảm bảo an ninh quốc gia, trật tư an toàn xã hội; Phục vụ quản lý nhà nước về viễn thông…
b. Cung cấp Dịch vụ của Chúng tôi: ví dụ Phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ; Xác thực/cập nhật thông tin; Hỗ trợ Quý Khách; Điều tra và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của Quý Khách; quản lý thời lượng sử dụng của Quý Khách để đảm bảo chất lượng kết nối; Cung cấp thông tin điểm xếp hạng khách hàng dựa trên lịch sử tiêu dùng của thuê bao Vinaphone cho các đối tác nhằm phục vụ mục đích thẩm định, phê duyệt khách hàng trong quá trình sử dụng sản phẩm của đối tác.
c. Theo dõi và cải thiện dịch vụ hỗ trợ Quý Khách: Ví dụ, phát triển sản phẩm và tính năng mới; để phân tích khách hàng, quản lý Dịch vụ, để vận hành dịch vụ (xử lý lỗi hệ thống, phân tích dữ liệu, thử nghiệm, nghiên cứu và thống kê để đánh giá hiệu quả của Dịch vụ;
d. Quảng cáo, tiếp thị, truyền thông dựa trên sở thích, thói quen, hành vi sử dụng dịch vụ của Quý Khách: Quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ, ưu đãi phù hợp với nhân khẩu học, thói quen tiêu dùng, sử dụng dịch vụ của Quý Khách. Bằng việc tiếp tục sử dụng Dịch vụ và đồng ý với Điều kiện và Điều khoản này, Quý Khách đồng ý nhận email, tin nhắn và bản tin định kỳ của chúng tôi. Nội dung quảng cáo bao gồm nhưng không giới hạn các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, các chương trình khuyến mại, chính sách kinh doanh viễn thông của VNPT và các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của đối tác mà VNPT hợp tác, kinh doanh, liên kết. Việc nhận quảng cáo thông qua cuộc gọi, tin nhắn SMS, Email, thông báo trên ứng dụng di động và các sản phẩm quảng cáo khác theo tần suất được VNPT quy định theo từng thời kỳ đều không phát sinh chi phí cho Quý Khách. Trường hợp Quý Khách không muốn nhận những thông báo, quảng cáo từ Chúng tôi, Quý Khách có thể làm theo những hướng dẫn được Chúng tôi cung cấp để từ chối nhận các thông tin này;
e. Kiểm soát, ngăn chặn hoặc khắc phục các hành vi gian lận, lừa đảo hay những hoạt động vi phạm, bất hợp pháp: Chúng tôi phân tích rủi ro, phòng ngừa hành vi gian lận và quản trị rủi ro để bảo vệ khách hàng, bảo vệ hoạt động kinh doanh, bao gồm gian lận, lừa đảo, bao gồm cả hành vi liên quan đến các Đối tác;
f. Liên hệ với Quý Khách: Chúng tôi có thể liên hệ với Quý Khách khi cần thiết, ví dụ như trả lời thắc mắc và yêu cầu của Quý Khách qua Tổng đài Chăm sóc Quý Khách;
g. Xử lý thông tin danh bạ của Quý Khách: Để tạo điều kiện cho Quý Khách tìm và kết nối với danh bạ của mình, để thực hiện lệnh thanh toán chính sách và khuyến nghị kết nối với những người mà Quý Khách có thể biết. Bằng việc cho phép chúng tôi thông tin về danh bạ của Quý Khách, Quý Khách xác nhận rằng mình có quyền cung cấp thông tin cho Chúng tôi cho những mục đích nêu tại Chính sách riêng tư này.
h. Tạo tài khoản liên kết giữa Tài khoản của Quý Khách và tài khoản của Bên thứ ba: Ví dụ như tài khoản mạng xã hội, tài khoản mở tại một tổ chức tài chính trên cơ sở đồng ý của Quý Khách;
i. Gửi cho Quý Khách những thông tin phù hợp với địa điểm: Khi Quý Khách đồng ý cho chúng tôi theo dõi địa điểm của bạn, chúng tôi có thể nâng cao tính bảo mật cho Dịch vụ và cá nhân hóa Dịch vụ của chúng tôi, ví dụ, cá nhân hóa nội dung, đưa ra lựa chọn phù hợp với địa điểm, tính năng của quảng cáo, tìm kiếm.
j. Ghi nhớ lựa chọn của Quý Khách: Chúng tôi có thể ghi nhớ lựa chọn của Quý Khách để sử dụng cho các lần sử dụng dịch vụ tiếp theo.
k. Cá nhân hóa trải nghiệm của Quý Khách: Khi Quý Khách sử dụng dịch vụ, Chúng tôi có thể sử dụng công nghệ theo dõi như cookies để cá nhân hóa trải nghiệm Dịch vụ của Quý Khách.
l. Phân tích, dự đoán hành vi của Quý Khách nhằm cung cấp Dịch vụ cho Quý Khách: Chúng tôi có thể sử dụng dữ liệu cá nhân của Quý Khách theo Chính sách Riêng tư này để phân tích, dự đoán hành vi của Quý Khách nhằm phục vụ cho việc cung cấp Dịch vụ hoặc cung cấp cho Bên thứ ba để có cơ sở cung cấp Dịch vụ cho Quý Khách. Việc cung cấp các thông tin dự đoán hành vi của Quý Khách cho Bên thứ ba sẽ được thực hiện trên cơ sở sự đồng ý của Quý Khách bằng các hình thức xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật.
m. Các dữ liệu được suy luận: Chúng tôi có thể suy luận thông tin về Quý Khách như sở thích và hành vi mua bán, dựa trên giao dịch và tương tác của Quý Khách với Dịch vụ của chúng tôi.
V. THAY ĐỔI THÔNG TIN CÁ NHÂN
Quý Khách có thể kiểm tra, cập nhật và điều chỉnh thông tin cá nhân của mình vào bất kỳ lúc nào bằng liên hệ với Tổng đài chăm sóc khách hàng của chúng tôi hoặc email: cskh@vnpt.vn hoặc ra các Điểm giao dịch của VNPT. Trong trường hợp Quý Khách dừng sử dụng dịch vụ, Chúng tôi sẽ vẫn lưu giữ thông tin của Quý Khách trong một khoảng thời gian nào đó nhằm phục vụ cho việc giải quyết tranh chấp, khắc phục sự cố, xử lý các vấn đề phát sinh, theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc thực hiện những hoạt động khác không trái quy định của pháp luật.
VI. BẢO VỆ VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN
Chúng tôi sẽ lưu trữ dữ liệu cá nhân do Quý khách cung cấp trên hệ thống nội bộ trong quá trình cung cấp dịch vụ hoặc cho đến khi hoàn thành mục đích thu thập hoặc cho đến khi việc tuân thủ các nghĩa vụ theo luật định cho phép và các tranh chấp được giải quyết hoặc cho đến khi Quý Khách có yêu cầu hủy các thông tin đã cung cấp.
Chúng tôi lưu giữ và bảo mật thông tin cá nhân của Quý Khách tại các máy chủ hệ thống và được bảo đảm an toàn theo đúng quy định của pháp luật. Các hoạt động tương tác trực tiếp với các máy chủ (server) và máy móc đặt tại các Trung tâm dữ liệu (Data Center) đều phải tuân thủ chặt chẽ các quy định và quy trình về an toàn, an ninh và bảo mật theo quy định; đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo mật công nghệ thông tin.
VII. CHIA SẺ VÀ TIẾT LỘ THÔNG TIN
a. Ngoài các mục đích được nêu trong chính sách này, Chúng tôi cam kết không bán, chuyển nhượng, cho thuê, tiết lộ, chia sẻ thông tin của Quý Khách cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự chấp thuận của Quý Khách hoặc theo đúng quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b. Bằng việc chấp nhận với Chính sách Riêng tư, Quý Khách đồng ý cho phép Chúng tôi được chia sẻ và tiết lộ thông tin và/hoặc dữ liệu cá nhân của mình cho các chủ thể sau đây:
(i) Với bên thứ ba: Chia sẻ thông tin của Quý Khách với bên thứ ba là
- Các đối tác, doanh nghiệp hợp tác, nhà thầu, đại lý với Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái của VNPT để cung cấp các Sản phẩm/dịch vụ;
- Tổ chức tài chính khác, để hợp tác phát triển sản phẩm dịch vụ;
- Các ứng dụng hoặc trang web khác tích hợp API hoặc dịch vụ của Chúng tôi/VNPT/ Công ty thuộc hệ sinh thái của VNPT; hoặc các ứng dụng hoặc các trang web có API hoặc dịch vụ mà Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái của VNPT tích hợp;
- Các đối tác doanh nghiệp của Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái của VNPT; cung cấp các chương trình khuyến mại, cuộc thi hoặc dịch vụ chuyên biệt.
Trong trường hợp Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái của VNPT chia sẻ thông tin với các bên thứ ba, để đảm bảo việc bảo mật thông tin của Quý Khách, giữa Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái VNPT và các bên thứ ba sẽ quy định rõ ràng và nghiêm ngặt các yêu cầu với việc các bên thứ ba phải có nghĩa vụ bảo mật các thông tin của Quý Khách dựa trên các điều khoản và điều kiện mà Chúng tôi đã cam kết với Quý Khách theo quy định của Chính sách này.
(ii) Với công chúng khi Quý Khách gửi nội dung lên diễn đàn công cộng do Chúng tôi lập hoặc các diễn đàn khác bao gồm cả các thông tin được Quý Khách đăng tải trên các diễn đàn công cộng như Fanpage của Chúng tôi trên Facebook hoặc các mạng xã hội khác.
(iii) Với các đơn vị cung cấp dịch vụ và các đối tác doanh nghiệp của Chúng tôi/VNPT/Công ty thuộc hệ sinh thái VNPT bao gồm:
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ, đơn vị tư vấn, đối tác tiếp thị, hãng nghiên cứu thị trường;
- Nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ và bên thứ ba khác để hỗ trợ hoạt động kinh doanh;
- Các bên nhận chuyển nhượng hoặc người kế nhiệm trong trường hợp sáp nhập, chia tách, tái cơ cấu, tổ chức lại, giải thể hoặc bán chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ tài sản của Chúng tôi;
- Trong quá trình thực hiện việc thương lượng, sáp nhập, bán tài sản, hợp nhất hoặc tái cấu trúc, cấp vốn, mua lại tất cả hoặc một phần công việc kinh doanh của Chúng tôi với một tổ chức khác;
Đối với mục đích này, Chúng tôi có thể xóa các phần dữ liệu có thể nhận dạng Quý Khách và chia sẻ dữ liệu được ẩn danh/mã hóa cho một công ty khác.
(iv) Theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chia sẻ cho các cơ quan tiến hành tố tụng, các cơ quan quản lý hành chính;
- Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
VIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG LIÊN QUAN ĐẾN BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Theo quy định tại Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân, Quý Khách là chủ thể dữ liệu cá nhân của mình và có quyền và nghĩa vụ đối với dữ liệu cá nhân của mình.
Quyền của chủ thể dữ liệu: Quý khách có quyền đối với dữ liệu cá nhân của mình bao gồm quyền được biết về hoạt động xử lý dữ liệu của mình; quyền đồng ý hoặc không đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của mình; quyền truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình; quyền rút lại sự đồng ý của mình; xóa hoặc yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình; quyền được yêu cầu cung cấp cho bản thân dữ liệu cá nhân của mình, trừ các trường hợp theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
- Quyền truy cập: Quý khách có quyền yêu cầu xác nhận vào bất cứ lúc nào rằng dữ liệu cá nhân của Quý Khách đã được Chúng tôi xử lý cũng như yêu cầu cung cấp một số thông tin khác như loại dữ liệu được xử lý, mục đích xử lý.
- Quyền chỉnh sửa: Quý khách có quyền yêu cầu Chúng tôi chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc không đầy đủ liên quan tới Quý Khách.
- Quyền phản đối: Quý khách có quyền phản đối bất cứ lúc nào việc Chúng tôi xử lý dữ liệu cá nhân của mình và sử dụng chúng cho mục đích tiếp thị trực tiếp.
- Quyền rút lại sự đồng ý: Quý khách có quyền rút lại sự đồng ý trước đây bất kỳ lúc nào và Chúng tôi có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ tương ứng như yêu cầu của quý khách.
- Quyền khiếu nại: Quý khách có quyền khiếu nại trực tiếp với Chúng tôi hoặc với cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp Chúng tôi vi phạm luật pháp hiện hành liên quan đến Bảo vệ dữ liệu cá nhân
Nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu: Quý khách có nghĩa vụ đối với dữ liệu cá nhân của mình. Cụ thể:
- Tự bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình.
- Tôn trọng, bảo vệ dữ liệu cá nhân của người khác.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân khi đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Chúng tôi luôn chú trọng kiểm soát việc sử dụng dữ liệu cá nhân của Quý Khách bằng cách cho phép Quý Khách thực hiện truy cập, chỉnh sửa, hủy bỏ, hạn chế, xóa dữ liệu cá nhân của mình. Quý Khách được yêu cầu hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của mình; phản đối xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác. Sau khi nhận được yêu cầu của Quý Khách, chúng tôi sẽ tiến hành hạn chế xử lý dữ liệu hoặc thực hiện yêu cầu khác của Quý Khách trong 72 giờ kể từ khi có yêu cầu, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Ngoài ra, Quý Khách có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, yêu cầu bồi thường thiệt hại và/hoặc tự bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Để thực hiện quyền của mình, Quý Khách có thể liên hệ với Tổng đài Chăm sóc khách hàng của chúng tôi hoặc email: cskh@vnpt.vn
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH QUỐC TẾ
Có hiệu lực từ 25/09/2025
VNPT Money trân trọng cảm ơn Khách hàng đã tin tưởng lựa chọn sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế(“Dịch vụ”) của chúng tôi. Khách hàng vui lòng đọc kỹ và hiểu rõ Điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế (“Bản Điều khoản và Điều kiện”). Việc Khách hàng lựa chọn đăng ký và sử dụng Dịch vụ đồng nghĩa với việc Khách hàng đã đồng ý chịu ràng buộc bởi Bản Điều khoản và Điều kiện này.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. VNPT-Media: là Tổng công ty Truyền thông.
2. Sacombank: là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
3. VISA: là tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT) được thành lập và hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, thực hiện hỗ trợ xử lý các giao dịch mà Khách hàng thanh toán thông qua Dịch vụ Giao dịch quốc tế.
4. Khách hàng: là chủ tài khoản Ví điện tử VNPT Pay/Tài khoản Mobile Money thực hiện đăng ký sử dụng Dịch vụ Giao dịch quốc tế theo quy định của VNPT-Media.
5. Dịch vụ Giao dịch quốc tế: là tính năng trên ứng dụng VNPT Money, cho phép Khách hàng sử dụng nguồn tiền Ví điện tử VNPT Pay/Tài khoản Mobile Money và các nguồn tiền phù hợp khác trong từng thời kỳ để thanh toán tại các đơn vị chấp nhận thanh toán được Visa hỗ trợ trên toàn cầu.
6. Ứng dụng VNPT Money: là ứng dụng do VNPT-Media xây dựng và phát triển cung cấp cho khách hàng dịch vụ Ví điện tử/Mobile Money và các dịch vụ khác phù hợp với quy định pháp luật.
7. Ví điện tử VNPT Pay: là phương tiện lưu trữ tiền điện tử do VNPT-Media cung cấp cho Khách hàng để Khách hàng thực hiện các giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
8. Tài khoản Mobile Money: là tài khoản chuyên biệt gắn với số thuê bao di động của VNPT do VNPT-Media cung cấp cho Khách hàng để thực hiện các giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ.
9. Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): là các tổ chức, cá nhân được VISA hỗ trợ để chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng dịch vụ Giao dịch quốc tế, bao gồm cả các ĐVCNTT nước ngoài.
10. Giao dịch: là việc sử dụng Dịch vụ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNTT.
11. Số dư khả dụng: là số tiền trên Ví điện tử VNPT Pay/tài khoản Mobile Money mà Khách hàng sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán qua dịch vụ, không bao gồm các khoản tiền bị phong tỏa theo quy định của VNPT-Media, quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận giữa Khách hàng và VNPT-Media
12. Hủy dịch vụ: là việc Khách hàng có nhu cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế và gửi yêu cầu qua ứng dụng VNPT Money hoặc liên hệ tổng đài VNPT Money để thực hiện các thủ tục liên quan đến nhu cầu chấm dứt sử dụng dịch vụ của mình.
13. Tắt dịch vụ: là việc Khách hàng tạm thời ngừng sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế và gửi yêu cầu qua ứng dụng VNPT Money hoặc liên hệ tổng đài VNPT Money để thực hiện các thủ tục liên quan đến nhu cầu tạm ngừng sử dụng dịch vụ của mình.
14. Bật dịch vụ: là việc Khách hàng yêu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế sau khi Tắt dịch vụ và gửi yêu cầu này qua ứng dụng VNPT Money hoặc liên hệ tổng đài VNPT Money để thực hiện các thủ tục liên quan đến nhu cầu tiếp tục sử dụng dịch vụ của mình.
15. Dữ liệu cá nhân: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể.
16. Chính sách Riêng tư: là Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân đối với khách hàng của VNPT và Công ty con của VNPT, được đăng tải tại: https://vnptmoney.vn/web/trogiup/chinhsach.
17. Trang thông tin điện tử: là website có địa chỉ tại www.vnptmoney.vn.
Điều 2. Phạm vi áp dụng & Điều khoản chấp thuận
1. Phạm vi áp dụng: Bản Điều khoản và Điều kiện này được áp dụng với khách hàng cá nhân đăng ký kích hoạt và sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế trên ứng dụng VNPT Money.
2. Điều khoản chấp thuận
a. Điều khoản và điều kiện này bao gồm các quy định về việc sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế. Trước khi đăng ký, sử dụng dịch vụ, Khách hàng cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với các quy định tại Điều khoản và điều kiện này.
b. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng VNPT-Media có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Điều khoản và điều kiện này vào bất kỳ thời điểm nào. Những thay đổi trong Điều khoản và điều kiện này sẽ được cập nhật và đăng tải trên trang thông tin điện tử của dịch vụ. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới Khách hàng. Việc Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là Khách hàng đã chấp thuận và chịu sự ràng buộc của các sửa đổi, bổ sung đó. Nếu không đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung nói trên, Khách hàng có quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ bằng việc hủy dịch vụ trên ứng dụng VNPT Money hoặc theo hướng dẫn của VNPT-Media trong từng thời kỳ.
trên trang thông tin điện tử của dịch vụ. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới Khách hàng. Việc Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là Khách hàng đã chấp thuận và chịu sự ràng buộc của các sửa đổi, bổ sung đó. Nếu không đồng ý với các nội dung sửa đổi, bổ sung nói trên, Khách hàng có quyền chấm dứt sử dụng dịch vụ bằng việc hủy dịch vụ trên ứng dụng VNPT Money hoặc theo hướng dẫn của VNPT-Media trong từng thời kỳ.
Điều 3. Quy định về sử dụng Dịch vụ Giao dịch quốc tế
1. Cung cấp thông tin:
a. Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của VNPT-Media để đăng ký và sử dụng dịch vụ, bao gồm các thông tin liên quan đến thủ tục xác thực qua các dữ liệu sinh trắc học của Khách hàng theo yêu cẩu của VNPT-Media và các tổ chức, cá nhân được phép khác theo quy định pháp luật; đồng thời chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.
b. Khách hàng cam kết xuất trình giấy tờ tùy thân, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác tất cả các thông tin cần thiết khi có bất kỳ sự thay đổi nào so với thông tin đã đăng ký với VNPT-Media trong quá trình đăng ký và sử dụng dịch vụ hoặc theo yêu cầu của VNPT-Media để xử lý các giao dịch, đối soát số liệu, chăm sóc khách hàng, xử lý khiếu nại liên quan đến Giao dịch. VNPT-Media không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu Khách hàng không cung cấp hoặc cung cấp nhưng không đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, giấy tờ cần thiết theo quy định này.
c. Bằng việc đồng ý với Bản Điều khoản và Điều kiện này, Khách hàng hiểu rõ và đồng ý rằng VNPT-Media có quyền thu thập, sử dụng và cung cấp các thông tin mà Khách hàng đã đăng ký với VNPT-Media cho các bên thứ ba (bao gồm Sacombank, VISA và các đối tượng khác được quy định tại Chính sách Riêng tư) để: (i) cung cấp dịch vụ và thực hiện các thủ tục liên quan cho Khách hàng; (ii) thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng, xử lý khiếu nại trong quá trình cung cấp dịch vụ; và (iii) thực hiện xử lý Dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo quy định tại Chính sách Riêng tư.
2. Kích hoạt và sử dụng dịch vụ:
a. Để sử dụng dịch vụ, Khách hàng đảm bảo rằng: trước thời điểm đăng ký sử dụng dịch vụ, Khách hàng đã có Ví điện tử VNPT Pay và/hoặc tài khoản Mobile Money đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của VNPT-Media trong từng thời kỳ. Khách hàng hiểu rằng VNPT-Media có quyền từ chối cung cấp dịch vụ cho Khách hàng nếu Khách hàng chưa đăng ký Ví điện tử VNPT Pay/tài khoản Mobile Money thành công hoặc các tài khoản này không đáp ứng các điều kiện hoạt động do VNPT-Media quy định tại thời điểm khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.
b. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, Khách hàng phải tuân thủ các quy định của VNPT-Media tại Bản Điều khoản và Điều kiện này cũng như các quy định liên quan được dịch vụ khác mà Khách hàng sử dụng, được VNPT-Media cung cấp, cập nhật cho Khách hàng trong từng thời kỳ.
c. Khách hàng được sử dụng dịch vụ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNTT, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài. Việc sử dụng dịch vụ để thanh toán cho các ĐVCNTT tại nước ngoài phải đảm bảo các quy định pháp luật về quản lý ngoại hối.
d. Khách hàng đồng ý rằng VNPT-Media có quyền áp dụng các biện pháp xác thực đối với từng loại giao dịch của Khách hàng theo quy định của VNPT-Media phù hợp với quy định pháp luật.
3. Tắt/Hủy dịch vụ:
a. Khách hàng có thể thực hiện Tắt/Hủy dịch vụ trên ứng dụng VNPT Money hoặc theo hướng dẫn của VNPT-Media khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng dịch vụ hoặc không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ vào bất kỳ thời điểm nào. Sau khi Tắt/Hủy dịch vụ thành công, Khách hàng sẽ không thể tiếp tục sử dụng dịch vụ.
b. Để tiếp tục sử dụng dịch vụ sau khi Tắt dịch vụ, Khách hàng có thể thực hiện thao tác Bật dịch vụ trên ứng dụng VNPT Money hoặc liên hệ tổng đài VNPT Money để được hỗ trợ xử lý yêu cầu của Khách hàng.
c. Để sử dụng lại dịch vụ sau khi Hủy dịch vụ, Khách hàng vui lòng đăng ký sử dụng dịch vụ trên ứng dụng VNPT Money hoặc liên hệ tổng đài VNPT Money để được hỗ trợ xử lý yêu cầu của Khách hàng.
d. Để làm rõ, việc Tắt/Hủy dịch vụ chỉ bao gồm việc tắt/hủy việc sử dụng dịch vụ Giao dịch quốc tế trên ứng dụng VNPT Money và không ảnh hưởng đến các cam kết, quyền và nghĩa vụ khác giữa Khách hàng và VNPT-Media đối với việc sử dụng các dịch vụ khác trên ứng dụng VNPT Money hoặc các dịch vụ khác do VNPT-Media cung ứng cho Khách hàng.
4. Nguồn tiền thanh toán
a. Khách hàng có quyền lựa chọn hoặc thay đổi nguồn tiền là Ví điện tử VNPT Pay hoặc tài khoản Mobile Money hoặc các nguồn tiền khác trên ứng dụng VNPT Money để thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho ĐVCNTT thông qua dịch vụ Giao dịch quốc tế.
b. Trường hợp Khách hàng không lựa chọn nguồn tiền thanh toán hoặc số dư khả dụng tại nguồn tiền Khách hàng lựa chọn không đủ để thực hiện Giao dịch, Khách hàng đồng ý rằng VNPT-Media có toàn quyền áp dụng các nguồn tiền phù hợp để xử lý Giao dịch của Khách hàng.
5. Thanh toán Giao dịch:
a. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ để thực hiện các Giao dịch thanh toán tại bất kỳ ĐVCNTT được hỗ trợ bởi VISA, bao gồm các kênh trực tuyến. VNPT-Media có quyền khấu trừ giá trị Giao dịch cộng với các khoản phí phải trả (nếu có) vào số dư khả dụng.
b. Khách hàng tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của Giao dịch mà mình thanh toán, chất lượng hàng hóa, dịch vụ và các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến các giao dịch mua sắm, thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng dịch vụ Giao dịch quốc tế; đồng thời có trách nhiệm chủ động giải quyết tranh chấp với ĐVCNTT về các vấn đề liên quan đến hàng hóa, dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp khi thanh toán qua dịch vụ.
c. Trước khi thực hiện Giao dịch, Khách hàng cần đảm bảo nguồn tiền Ví điện tử VNPT hoặc tài khoản Mobile Money có đủ số dư khả dụng để thực hiện Giao dịch cũng như thanh toán phí dịch vụ phát sinh.
d. Khách hàng hiểu rõ và đồng ý việc không thể hủy hoặc thay đổi bất kỳ Giao dịch nào đã được thực hiện thành công mà được hệ thống VNPT-Media ghi nhận với đầy đủ thông tin, mã số Giao dịch cùng với các chi tiết nghiệp vụ khác.
6. Các trường hợp từ chối xử lý Giao dịch:
VNPT-Media có quyền từ chối xử lý các Giao dịch của Khách hàng trong các trường hợp sau:
a. Giao dịch không do chính Khách hàng thực hiện;
b. Lệnh thanh toán không hợp pháp, hợp lệ;
c. Phát hiện Giao dịch đó có nội dung trái với quy định pháp luật;
d. Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định pháp luật;
e. Khách hàng Tắt/Hủy dịch vụ;
f. Số dư khả dụng của Khách hàng không đủ để thực hiện Giao dịch;
g. Khách hàng thực hiện, tổ chức thực hiện hoặc cấu kết, tạo điều kiện để người khác thực hiện các hành vi Giao dịch gian lận, giả mạo và/hoặc Giao dịch khống tại ĐVCNTT (giao dịch thanh toán không phát sinh việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ);
h. Khách hàng vi phạm bất kỳ hợp đồng, thỏa thuận, cam kết nào đã giao kết với VNPT-Media;
i. Khách hàng yêu cầu xóa, rút lại sự đồng ý, hạn chế xử lý, phản đối xử lý Dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật;
j. Khách hàng từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đầy đủ về nhận biết, xác thực khách hàng theo yêu cầu của VNPT-Media hoặc khi có nghi ngờ về tính trung thực của thông tin và mục đích giao dịch đối với các giao dịch đặc biệt phải giám sát theo quy định của pháp luật phòng, chống rửa tiền;
k. VNPT-Media phát hiện có rủi ro, sai lệch hoặc có dấu hiệu bất thường giữa các thông tin nhận biết khách hàng với các yếu tố sinh trắc học của Khách hàng hoặc phát hiện giao dịch đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong quá trình sử dụng dịch vụ cũng như sử dụng Ví điện tử VNPT Pay/tài khoản Mobile Money;
l. Ví điện tử VNPT Pay và/hoặc tài khoản Mobile Money của Khách hàng đang bị tạm khóa/phong tỏa hoặc không đáp ứng các điều kiện hoạt động theo quy định của VNPT-Media tại thời điểm sử dụng dịch vụ;
m. Các trường hợp khác theo quy định của VNPT-Media hoặc quy định pháp luật.
7. Hạn mức: Hạn mức thanh toán qua dịch vụ Giao dịch quốc tế được tính vào tổng hạn mức giao dịch trên Ví điện tử VNPT Pay/tài khoản Mobile Money của Khách hàng, tùy thuộc vào nguồn tiền thanh toán.
8. Phí dịch vụ:
a. Biểu phí dịch vụ được VNPT-Media quy định theo từng thời kỳ và được hiển thị trên ứng dụng VNPT-Media và/hoặc được thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử.
b. Khách hàng có nghĩa vụ kiểm tra và thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản phí liên quan đến việc sử dụng dịch vụ (nếu có). Đồng thời, Khách hàng đồng ý rằng VNPT-Media có toàn quyền thay đổi, điều chỉnh các loại phí này cũng như chu kỳ thu phí, thời điểm thu phí và phương thức thu phí.
Điều 4. Tra soát, xử lý khiếu nại trong quá trình sử dụng dịch vụ
Khi phát hiện có sai sót, nhầm lẫn hoặc nghi ngờ có sai sót, nhầm lẫn về Giao dịch thực hiện thông qua dịch vụ Giao dịch quốc tế, Khách hàng có quyền yêu cầu VNPT-Media tra soát, tiếp nhận khiếu nại của mình. Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ cho VNPT-Media các hóa đơn, chứng từ hoặc bất kỳ thông tin liên quan đến Giao dịch theo yêu cầu của VNPT-Media. Tùy thuộc nguồn tiền Khách hàng thanh toán cho Giao dịch, việc xử lý tra soát, khiếu nại đối với Giao dịch qua dịch vụ sẽ được xử lý tương đương với: (i) giao dịch trên Ví điện tử được quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay (được đăng tải tại: https://vnptmoney.vn/web/trogiup/chinhsach); hoặc (ii) giao dịch trên Tài khoản Mobile Money được quy định tại Điều khoản và điều kiện sử dụng dịch vụ Mobile Money (được đăng tải tại https://vnptmoney.vn/web/trogiup/mobilemoney).
Điều 5. Điều khoản miễn trách nhiệm
1. Khách hàng đồng ý chịu hoàn toàn trách nhiệm và rủi ro, bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh, khi không thực hiện hoặc vi phạm các quy định tại Bản Điều khoản và Điều kiện này; đồng thời miễn trừ trách nhiệm cho VNPT-Media /Sacombank/VISA trong mọi trường hợp Khách hàng không tuân thủ quy trình, quy định liên quan đến việc đăng ký và sử dụng dịch vụ tại Bản Điều khoản và Điều kiện này.
2. Khách hàng đồng ý và thừa nhận rằng tại một số thời điểm nhất định, Khách hàng có thể không truy cập và sử dụng được Dịch vụ này do việc bảo trì hệ thống hoặc vì bất kỳ lý do nào khác, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các trường hợp: hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, chiến tranh, bạo loạn, cấm vận, bao vây hoặc các hạn chế khác của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc bất kỳ lý do khách quan nào khác ngoài tầm kiểm soát của VNPT-Media/Sacombank/VISA.
CẢNH BÁO CÁC HÀNH VI KHÔNG ĐƯỢC THỰC HIỆN KHI MỞ VÀ SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ VNPT PAY
Bằng việc ký kết Thỏa thuận mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay/Ví điện tử VNPT Pay Agent giữa Khách hàng và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), Khách hàng xác nhận đã đọc, hiểu rõ và cam kết không thực hiện bất kỳ hành vi nào sau đây:
1. Vi phạm bất kỳ quy định pháp luật nào liên quan;
2. Sửa chữa, tẩy xóa phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán không đúng quy định pháp luật; làm giả phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán, lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng phương tiện thanh toán giả hoặc phương tiện thanh toán không hợp pháp. Phương tiện thanh toán trong trường hợp này được hiểu là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, là phương tiện do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, công ty tài chính được phép phát hành thẻ tín dụng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng dịch vụ ví điện tử phát hành và được Khách hàng sử dụng nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán, bao gồm: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, ví điện tử và các phương tiện thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, đánh cắp dữ liệu, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi;
4. Cung cấp không trung thực, không đầy đủ các thông tin liên quan đến việc mở và sử dụng Ví điện tử VNPT Pay (“VĐT”) và/hoặc các dịch vụ khác do VNPT cung cấp;
5. Mở hoặc duy trì VĐT nặc danh, mạo danh; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn VĐT; lấy cắp, thông đồng để lấy cắp, mua, bán thông tin VĐT;
6. Thực hiện các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của VNPT và hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác;
7. Gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định hệ thống và quyền lợi của các khách hàng khác thông qua các hành vi bao gồm nhưng không giới hạn: phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại tới hệ thống, dữ liệu của VNPT;
8. Thực hiện, tổ chức thực hiện các hành vi: sử dụng, lợi dụng VĐT, dịch vụ của VNPT để đánh bạc, tổ chức đánh bạc, gian lận, lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, đưa hoặc nhận hối lộ, trốn thuế, kinh doanh trái pháp luật, trục lợi từ các chương trình quảng cáo, khuyến mại, mua bán, trao đổi các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
Thỏa thuận đăng ký và sử dụng phương thức xác thực Smart OTP
Thoả thuận đăng ký và sử dụng phương thức xác thực (sau đây gọi tắt là “Thoả thuận”) được lập giữa:
- Quý khách – là người đăng ký sử dụng phương thức xác thực Smart OTP; và
- Tổng công ty Truyền thông (“VNPT-Media”)
Điều 1. Điều khoản chấp thuận
Thỏa thuận này quy định các điều khoản và điều kiện sử dụng phương thức xác thực Smart OTP của VNPT-Media (gọi tắt là “Thỏa thuận”) giữa Quý Khách và VNPT-Media trên Ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent. Trước khi đăng ký, sử dụng phương thức xác thực Smart OTP, Quý Khách cam kết đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với Thỏa thuận này và Thỏa thuận mở và sử dụng dịch vụ ví điện tử VNPT Pay, Chính sách Riêng tư (xem https://tb.vnptmoney.vn/chinhsach) của VNPT-Media.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. “VNPT-Media”: là Tổng công ty Truyền thông thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Địa chỉ đặt trụ sở chính và địa chỉ giao dịch tại số 57 Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội; Mã số doanh nghiệp 0106873188; số điện thoại 024 3772 2728; được cấp phép Trung gian thanh toán theo Quyết định số 41/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 06 tháng 07 năm 2017.
2. “Quý Khách” (Khách hàng/Chủ Tài khoản): là cá nhân/tổ chức sử dụng phương thức xác thực Smart OTP và được VNPT-Media chấp thuận.
3. “Smart OTP (hay Soft OTP)”: là hình thức xác thực thông qua mã OTP tạo bởi phần mềm cài đặt trên thiết bị di động của Quý khách. Phần mềm này được tích hợp vào ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent.
Điều 3. Điều kiện sử dụng phương thức xác thực Smart OTP
1. Quý khách cần hoàn tất các yêu cầu đăng ký, chấp nhận tất cả thỏa thuận mở và sử dụng dịch vụ ví điện tử VNPT Pay và thỏa thuận mở và sử dụng phương thức xác thực Smart OTP trong từng thời kỳ.
2. Có thiết bị di động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) sử dụng hệ điều hành theo quy định của VNPT-Media trong từng thời kỳ. Phương thức xác thực Smart OTP không hỗ trợ các thiết bị di động đã can thiệp ở mức độ hệ điều hành (jail break, unlock, rooted...)
Điều 4. Phạm vi dịch vụ và mức giao dịch áp dụng
Phạm vi áp dụng và hạn mức giao dịch của phương thức xác thực Smart OTP tùy thuộc theo quy định của pháp luật và chính sách của VNPT-Media trong từng thời kỳ. VNPT-Media sẽ thông báo đến Quý khách thông qua một trong các kênh sau đây: Website https://vnptmoney.vn; Ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
1. Quyền của Khách hàng.
a. Có quyền sử dụng phương thức xác thực Smart OTP do VNPT-Media cung cấp.
b. Yêu cầu VNPT-Media cung cấp các thông tin, hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ liên quan đến giải pháp xác thực Smart OTP. VNPT-Media sẽ thực hiện yêu cầu của Quý khách sau khi tiến hành kiểm tra và chấp nhận yêu cầu này.
c. Quý khách có quyền yêu cầu chấm dứt sử dụng phương thức xác thực Smart OTP.
d. Thực hiện các quyền khác theo quy định tại Thỏa thuận này và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Quý khách
a. Quý khách chịu trách nhiệm đảm bảo quá trình đăng ký, thao tác sử dụng phương thức xác thực Smart OTP chính xác và đầy đủ tuân theo hướng dẫn của VNPT-Media.
b. Quý khách chịu trách nhiệm bảo mật các thiết bị cài đặt phương thức xác thực hoặc thiết bị nhận mã OTP, thực hiện các biện pháp phòng tránh và ngăn chặn việc sử dung trái phép các thiết bị đó trong khả năng của mình.
c. Quý khách có nghĩa vụ bảo mật thông tin của phương thức xác thực và/hoặc các thông tin khác liên quan do VNPT-Media cung cấp. Mọi giao dịch được xác thực thông qua tên truy cập, mật khẩu và phương thức xác thực mà VNPT-Media cung cấp cho Quý khách được hiểu là giao dịch được thực hiện theo ý chí của Quý khách.
d. Chịu trách nhiệm và chịu mọi tổn thất phát sinh (nếu có) về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng giải pháp xác thực do lỗi của mình hoặc để lộ các thông tin bảo mật (tên truy cập, mật khẩu, thông tin xác thực, …).
e. Khi có nhu cầu ngừng sử dụng phương thức xác thực, Quý khách có trách nhiệm thông báo cho VNPT-Media bằng một trong các hình thức sau theo quy định của VNPT-Media trong từng thời kỳ, bao gồm: Điện thoại CSKH: 18001091 nhánh 03; Gửi email tới địa chỉ: cskh.vnptmoney@vnpt.vn
f. Tuân thủ biểu phí giải pháp xác thực Smart OTP của VNPT Media theo từng thời kỳ.
g. Thông báo kịp thời với VNPT-Media khi phát hiện sai sót, nhầm lẫn trên giải pháp xác thực Smart OTP của mình hoặc giải pháp xác thực Smart OTP của mình bị lợi dụng.
h. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Thỏa thuận này và quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của VNPT-Media
1. Quyền của VNPT-Media
a. Gửi các thông tin về phương thức xác thực của VNPT-Media tới Khách hàng theo một trong các hình thức sau: Thông báo trên website, ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent.
b. Có quyền ngừng cung cấp phương thức xác thực trong các trường hợp sau:
- Vì lý do nằm ngoài tầm kiểm soát, phòng ngừa và dự kiến của VNPT-Media, VNPT-Media không còn khả năng cung cấp phương thức xác thực Smart OTP hay Khách hàng không còn thuộc đối tượng sử dụng phương thức xác thực Smart OTP theo nội dung trong Thỏa thuận này và các quy định liên quan khác của VNPT-Media.
- Vì lý do thay đổi chính sách pháp luật của nhà nước dẫn đến việc VNPT-Media không thể tiếp tục cung cấp cho Khách hàng.
- Trong trường hợp VNPT-Media chủ động ngừng cung cấp phương thức xác thực Smart OTP cho Khách hàng, VNPT-Media sẽ thông báo cho khách hàng bằng một trong các hình thức sau: Thông báo trên website, thông báo trên ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent.
c. Thực hiện các quyền khác theo quy định tại Thỏa thuận này và các quy định có liên quan của pháp luật.
d. Không chịu trách nhiệm với bất kỳ thiệt hại nào xảy ra do khách hàng để lộ mã kích hoạt, mã PIN truy cập giải pháp xác thực Smart OTP vì bất kỳ lý do gì.
e. VNPT-Media có thể sửa đổi, bổ sung bất cứ nội dung nào tại Thỏa thuận này vào bất kỳ thời điểm nào. Trừ khi được quy định khác đi, các nội dung thay đổi sẽ có hiệu lực ngay tại thời điểm được thông báo, niêm yết mà không cần thông báo trước tới Quý Khách. Việc Quý Khách sử dụng Dịch vụ sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sẽ được coi là chấp thuận các sửa đổi, bổ sung đó. Những thay đổi trong Thỏa thuận này sẽ được cập nhật và đăng tải trên theo một trong các hình thức sau: Thông báo trên website, ứng dụng VNPT Money, VNPT Money Agent.
f. Thực hiện các quyền quy định tại các điều khoản khác của Thỏa thuận này và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của VNPT-Media
a. Tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về an toàn, bảo mật trong trong thanh toán trực tuyến và thanh toán thẻ ngân hàng.
b. Cung cấp phương thức xác thực trong phạm vi Khách hàng đăng ký sử dụng và thỏa thuận với VNPT-Media.
c. Giải quyết các khiếu nại của Khách hàng liên quan đến việc sử dụng phương thức xác thực Smart OTP.
d. Thực hiện các nghĩa vụ khác quy định tại Thỏa thuận này và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 7. Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
1. Thoả thuận này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Các quyền, nghĩa vụ của các bên và các nội dung chưa được quy định tại Thoả thuận này sẽ được điều chỉnh theo các quy định pháp luật Việt Nam có liên quan.
2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện Thoả thuận giữa Quý Khách và VNPT-Media, thì tranh chấp đó trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra tranh chấp mà các hoà giải không thành, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
Điều 8. Các điều khoản khác
1. Quý Khách không được chuyển nhượng, chuyển giao bất kỳ quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào theo Thoả thuận này mà không có sự có sự chấp thuận trước bằng văn bản của VNPT-Media.
2. Trường hợp có bất kỳ nội dung nào của Thoả thuận này được tuyên bố là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực hiện được theo quy định của pháp luật, thì các nội dung còn lại của Thoả thuận sẽ giữ nguyên giá trị hiệu lực.